Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất của nhân dân đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam) trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Yên Thế
D. Khởi nghĩa Ba Đình
Câu 27. Trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX , cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu nhất?
A. Khởi nghĩa Yên Thế
B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình.
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy
Câu 28. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương trong giai đoạn kéo dài từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX được là
A. Phong trào chủ yếu diễn ra trên địa bàn Nghệ - Tĩnh
B. Phong trào chủ yếu diễn ra ở miền núi
C. Phong trào bùng nổ khắp cả nước, đặc biệt là các tỉnh Bắc Kì, Trung kì
D. Phong trào chủ yếu diễn ra ở đồng bằng Bắc Kì, Trung Kì
Bài 27: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.
Câu 29. Vì sao nông dân Yên Thế lại đứng lên đấu tranh chống Pháp?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương do vua Hàm Nghi ban ra
B. Chống lại chính sách bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống.
C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình
D. Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại ngôi vua phong kiến
Câu 30. Ai là lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Phan Đình Phùng
B. Cao Thắng
C. Hoàng Hoa Thám
D. Nguyễn Tri Phương
Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu khi phong trào Cần Vương bùng nổ
là?
A. Khởi nghĩa Yên Thế
B. Khởi nghĩa Yên Thế, Ba Đình
C. Khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
D. Khởi nghĩa Yên Thế, Bãi Sậy, Hương Khê
Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất của nhân dân đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam) trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa Yên Thế
D. Khởi nghĩa Ba Đình
Đáp án A
Cuộc khởi nghĩa Bãi Sây có căn cứ Bãi Sậy (vùng lau sậy rậm rạp thuộc các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mĩ của tỉnh Hưng Yên. Ngoài ra còn có căn cứ Hai Sông ở kinh môn Hài Dương do Đốc Tít phục trách.
Khởi nghĩa Bãi Sậy đã có sự phiên chế thành những đội quân lớn mà phiên chế thành những phân đội nhỏ từ 20 đến 25 người. Cuộc khởi nghĩa đã đẩy lui được nhiều cuộc càn quét của địch.
=> Khởi nghĩa Bãi Sậy là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Câu 1. Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
Câu 2: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX như thế nào?
Câu 3: Các đề nghị cải cách của các sĩ phu yêu nước nửa cuối thế kỉ XIX có điểm gì tích cực, điểm nào hạn chế? Ý nghĩa của các đề nghị cải cách này?
Câu 4: Vì sao các đề nghị cải cách duy tân nửa cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam không thực hiện được?
Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến việc các sĩ phu yêu nước cuối thế kỉ XIX đề ra các biện pháp cải cách duy tân?
Câu 6. Điểm khác biệt giữa cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời (Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê)?
Câu 7: Dựa vào bản đồ, em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?
tk:
1.
- Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn, gồm 4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Trình độ tổ chức quy củ: gồm 15 quân thứ, mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy
- Thời gian tồn tại dài nhất, 10 năm từ năm 1885 đến năm 1896.
- Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương.
2.
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX Vào những năm 60 của thế kỉ XIX: - Thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Nam Kì, chuẩn bị tấn công đánh chiếm cả nước ta.
4.*
Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được vì: – Các đề nghị cải cách vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong, chưa động chạm tới những vấn đề cơ bản của thời đại. – Triều đình phong kiến bảo thủ, cự tuyệt mọi đề nghị cải cách.
tham khảo
1.
- Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn, gồm 4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Trình độ tổ chức quy củ: gồm 15 quân thứ, mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy
- Thời gian tồn tại dài nhất, 10 năm từ năm 1885 đến năm 1896.
- Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp dưới ngọn cờ Cần Vương.
2.
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX Vào những năm 60 của thế kỉ XIX: - Thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Nam Kì, chuẩn bị tấn công đánh chiếm cả nước ta.
4.*
Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được vì: – Các đề nghị cải cách vẫn mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong, chưa động chạm tới những vấn đề cơ bản của thời đại. – Triều đình phong kiến bảo thủ, cự tuyệt mọi đề nghị cải cách.
Thủ lĩnh tối cao của phong trào nông dân Yên Thế trong những năm 1892 – 1913: * A. Đề Nắm B. Đề Thám. C. Phan Đình Phùng D. Đinh Công Tráng Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là: * A. Khởi nghĩa Bãi Sậy B. Khởi nhĩa Ba Đình C. Khởi nghĩa Hương Khê D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh Người dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước là: * A. Trần Đình Túc B. Nguyễn Huy Tế C. Nguyễn Trường Tộ D. Nguyễn Lộ Trạch Hiệp ước nào triều đình Huế kí với Pháp có nội dung "Thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp, đổi lại Pháp rút khỏi Bắc Kì": * A.Hiệp ước Nhâm Tuất B.Hiệp ước Giáp Tuất C.Hiệp ước Qúy Mùi D.Hiệp ước Pa-tơ-nốt Các quan lại, sĩ phu yêu nước mạnh dạn đưa ra những đề nghị cải cách, canh tân đất nước vì: * A. Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho đất nước giàu mạnh. B. Đất nước ngày một nguy khốn C. Tác động của thực dân Pháp. D. Ý A cà B đúng.Trong cuộc tấn công mở rộng đánh chiếm ra Cầu Giấy lần thứ nhất, quân Pháp đã vấp phải sự kháng cự quyết liệt của quân: * A. Hoàng Tá Viêm, Lưu Vĩnh Phúc B. Nguyễn Tri Phương, Phan Thanh Giản C. Nguyễn Mậu Kiến, Phạm Văn Nghị D. Trần Tấn, Đặng Như Mai Đây là một câu hỏi bắt buộc Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần Vương” vào ngày: * A. 20-7-1885 B. 17-3-1885 C. 3-7-1885 D. 13-7-1885 Đây là một câu hỏi bắt buộc Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong thời gian: * A. Từ năm 1885 đến năm 1887 B. Từ năm 1885 đến năm 1896 C. Từ năm 1886 đến năm 1887 D. Từ năm 1886 đến năm 1896 Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê là: * A. Nguyễn Thiện Thuật, Đinh Công Tráng B. Phan Đình Phùng, Cao Thắng C. Phạm Bành, Đinh Công Tráng D. Phan Đình Phùng, Hoàng Hoa Thám Đây là một câu hỏi bắt buộc Hiệp ước Hác-măng (25-8-1883) được ký kết tại: * A. Thuận An B. Kinh thành Huế C. Hà Nội D. Gia Định Tướng giặc bị tử trận tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất là: * A. Đuy-puy B. Gac-ni-ê. C. Hác-măng D. Ri-vi-eSự kiện đánh dấu chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập là * A. Quân Pháp đánh chiếm Thuận An – cửa ngõ của kinh thành Huế, triều đình phải xin đình chiến (1883). B. Quân Pháp đánh chiếm được thành Hà Nội, đại diện triều đình là Tổng đốc Hoàng Diệu đã tự vẫn (1882). C. Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình rối loạn (1883). Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (11-1888), phong trào Cần Vương: * A. Đã chấm dứt B. Chỉ còn diễn ra ở Trung Kỳ. C. Vẫn tiếp tục hoạt động. D. Vẫn được duy trì và dần dần quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn nhất trong phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, vì: * A. Lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân. B. Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa rất tài giỏi C. Cuộc khởi nghĩa có quy mô lan rộng ra cả vùng Yên Thế (Bắc Giang) D. Cuộc khởi nghĩa kéo dài 30 năm, gây cho Pháp nhiều thiệt hại. Từ năm 1863 đến năm 1871, Nguyễn Trường Tộ đã kiên trì gửi lên triều đình nhà Nguyễn: * A. 20 bản điều trần B. 30 bản điều trần C. 25 bản điều trần D. 35 bản điều trần Đứng đầu phái chủ chiến tại kinh thành Huế là: * A. Vua Hàm Nghi B. Tôn Thất Thuyết C. Phan Đình Phùng D. Nguyễn Thiện Thuật Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) là chiến công của: * A.Quân đội triều đình nhà Nguyễn B.Đội quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc C.Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu D.Đội quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm Thực dân Pháp lấy cớ gì để đem quân đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873) * A. Triều đình Huế vi phạm một số điều khoản trong Hiệp ước 1862 B. Giúp triều đình Huế đánh dẹp cướp biển tại Hạ Long C. Bênh vực giáo dân bị triều đình đàn áp D. Giải quyết vụ Đuy-puy Một trong những sĩ phu tiêu biểu của phong trào cải cách là: * A. Hoàng Hoa Thám B. Tôn Thất Thuyết C. Phan Đình Phùng D. Nguyễn Trường Tộ Phong trào Cần Vương diễn ra sôi nổi và mạnh mẽ nhất là ở: * A. Nam Kỳ và Trung Kỳ B. Bắc Kỳ và Nam Kỳ. C. Bắc Trung Kỳ và Bắc Kỳ D. Nam Kỳ
Cuộc khởi nghĩa mở đầu phong trào Cần vương là
A. khởi nghĩa Ba Đình. B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Hương Khê.D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Tại sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương? Điểm khác nhau giữa 2 cuộc khởi nghĩa Ba Đình và Bãi Sậy
Nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương, vì:
- Quy mô, địa bàn hoạt động: rộng lớn, gồm 4 tỉnh Bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Trình độ tổ chức quy củ: gồm 15 quân thứ, mỗi quân thứ có từ 100 đến 500 người do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy.
- Thời gian tồn tại: dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần vương (12 năm từ năm 1885 đến năm 1896).
- Phương thức tác chiến: tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt. Nghĩa quân đã tự chế tạo được súng trường.
- Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương.
* Bảng những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Ba Đình:
* Chú ý:
- Khởi nghĩa Bãi Sậy dựa vào địa thế thuận lợi, nghĩa quân đã sử dụng lối đánh du kích độc đáo, phân tán trong nhân dân thành nhóm nhỏ, khi ẩn, khi hiện, luôn chủ động phục kích đánh giặc trên đường đi hoặc tập kích các đồn lẻ của chúng.
- Việc xây dựng căn cứ thể hiện sự sáng tạo của nghĩa quân, cho nên khởi nghĩa tồn tại lâu hơn khởi nghĩa Ba Đình.
- Tuy nhiên, căn cứ Bãi Sậy không có thành lũy, công sự như căn cứ Ba Đình, quân khởi nghĩa Bãi Sậy không thể cố thủ như quân khởi nghĩa Ba Đình.
thứ nhất, trong số các cuộc khởi nghĩa của phông trào cần vương ( Ba Đình, Bãi Sậy, Hùng Lĩnh), khởi nghĩa hương khê là cuộc khởi nghĩa có qui mô lớn nhất, địa bàn hoạt động rộng lớn ở 4 tỉnh (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình) và có thời gian tồn tại lâu nhất(1885-1895)
thứ hai, đây là cuộc khởi nghĩa có tổ chức chặt chẽ hơn so với các cuộc khởi nghĩa khác, huy động đến mức cao độ sự ủng hộ và tiềm năng to lớn của nhân dân 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
thứ ba, về kĩ thuật, nghĩa quân đã biết chế tạo súng trường theo mẫu súng trường của pháp, tự trang bị cho nghĩa quân ( chế tạo được hơn 1000 súng ). Đó là một tiến bộ vượt bậc của nghĩa quân đứng đầu là tướng Cao Thắng
cuối cùng, về chiến thuật quân sự, nghĩa quân đã biết sử dụng phương pháp tác chiến linh hoạt, chủ động, sáng tạo trong cách đánh địch, có nhiều trận đánh lớn và gây cho địch nhiều tổn thất nặng nề, khiến cho thực dân pháp vô cùng căm tức. chúng phải huy động đông đảo lực lượng mới có thể dập tắt được cuộc khởi nghĩa
Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên thế được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX
1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương
a) Khởi nghĩa Bãi Sậy - Khởi nghĩa Hương Khê:
Lược đồ địa bàn chiến đấu của nghĩa quân Bãi Sậy
Lược đồ khởi nghĩa Hương Khê
b) Khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887)
- Người lãnh đạo: Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
- Địa bàn chiến đấu: căn cứ địa Ba Đình (xây dựng ở ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê - thuộc huyện Nga Sơn, Thanh Hóa).
=> Đánh giá:
+ Điểm mạnh: Là một căn cứ kiên cố với các công sự vững chắc; được tổ chức chặt chẽ với sự liên kết và yểm trợ lẫn nhau.
+ Điểm yếu: dễ dàng bị thực dân Pháp tập trung lực lượng để bao vây, cô lập. Khi bị kẻ địch cô lập, nghĩa quân không có con đường rút lui an toàn.
- Diễn biến chính:
+ Tháng 12/1866, thực dân Pháp tập trung 500 quân, mở cuộc tấn công vào căn cứ Ba Đình, nhưng thất bại.
+ Đầu năm 1887, Pháp lại huy động 2500 quân bao vây căn cứ Ba Đình.
+ Nghĩa quân Ba Đình đã chiến đấu anh dũng chống trả kẻ thù trong suốt 34 ngày đêm. Đến 20/1/1887, nghĩa quân buộc phải mở đường máu, rút chạy lên Mã Cao.
Lược đồ căn cứ Ba Đình
- Kết quả: thực dân Pháp sau khi chiếm được căn cứ, đã triệt hạ và xóa tên ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mỹ Khê ra khỏi bản đồ hành chính.
Mục 2
2. Phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX - Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)
a) Nguyên nhân:
- Kinh tế nông nghiệp sa sút đời sống nhân dân khó khăn, một bộ phận dân chúng phiêu tán lên vùng núi Yên Thế để sinh sống => Hộ sẵn sàng đấu tranh chống Pháp, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm => nhân dân Yên thế nổi dậy đấu tranh.
b) Lãnh đạo: Lương Văn Nắm (Đề Nắm), Hoàng Hoa Thám (Đề Thám).
c) Căn cứ: Yên Thế (Bắc Giang)
d) Hoạt động chủ yếu:
- Từ 1884 - 1892: do Đề Nắm lãnh đạo, nghĩa quân xây dựng hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế.
- Từ 1893 - 1897: do Đề Thám lãnh đạo, giảng hòa với Pháp hai lần, nghĩa quân làm chủ bốn tổng ở Bắc Giang.
- Từ 1898 - 1908: Căn cứ trở thành nơi hội tụ của nghĩa sĩ yêu nước.
- Từ 1909 - 1913: Pháp tấn công, nghĩa quân phải di chuyển liên tục.
Lược đồ khởi nghĩa Yên Thế
e) Kết quả, ý nghĩa:
- Kết quả: Ngày 10/02/1913, Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.
- Ý nghĩa:
+ Tiêu hao sinh lực địch, làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
+ Thể hiện ý chí, sức mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương thức hoạt động, tác chiến, xây dựng căn cứ....
+ Đóng vai trò là vị trí chuyển tiếp, bản lề từ một cặp phạm trù cũ (phong kiến) sang một phạm trù mới (tư sản), khẳng định truyền thống yêu nước của dân tộc.
f) Nguyên nhân thất bại:
- Tương quan lực lượng quá chênh lệch, không có lợi cho nghĩa quân.
- Mang tính tự phát, chưa liên kết, tập hợp được lực lượng để phong trào thành phong trào đấu tranh trong cả nước
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào cần vương
a. khởi nghĩa ba đình
b. khởi nghĩa bãi sậy
c. cuộc phản công của tôn thất thuyết
d. khởi nghĩa hương khê