Cho các chất : C 2 H 5 O H , C H 3 C O O H , C 2 H 2 , C 2 H 4 , . Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;
CH3 – О – C2H5 và C2H3 – О – C2H5
Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;
C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.
Cho các hợp chất sau: CH 4 , NH 3 , CH 3 COONa, P 2 O 5 , CuSO 4 , C 6 H 12 O 6 , H 2 SO 4 , C 2 H 5 OH.
Số hợp chất vô cơ và hữu cơ lần lượt là
A. 4; 4.
B. 3; 5.
C. 6; 2.
D. 7; 1.
Cho các chất sau: C3H7-OH, C4H9-OH, CH3-O-C2H5, C2H5-O-C2H5. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;
CH3 - О - C2H5 và C2H3 - О - C2H5
Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;
C2H5-O-C2H5 và C4H9OH.
Cho các hợp chất: C3H6 (1), C7H6O2 (2), CCl4 (3), C18H38 (4), C6H5N (5) và C4H4S (6). Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hydrocarbon, hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon?
Hydrocarbon: C3H6 (1), C18H38 (4).
Dẫn xuất hydrocarbon: C7H6O2 (2), CCl4 (3), C6H5N (5) và C4H4S (6).
Viết CTCT có thể có của các phân tử hợp chất sau: C 4 H 10 ; C 5 H 12 ; C 3 H 6 ; C 2 H 6 O ; C 3 H 8 O; C 4 H 9 Cl.
Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH3COONa, C2H5Br, C2H6, CHCl3, HCOOH, C6H6. Cho biết chất nào là hydrocarbon, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon.
• Hydrocarbon: C2H6, C6H6.
• Dẫn xuất của hydrocarbon: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.
Cho các chất sau: NaOH, MgSO 4 ; KH 2 PO 4; NO 2 ; Fe(OH) 3; CO; H 2 S; SO 2; CuO; Na 2 O;
Fe 3 O 4 ; Ba(NO 3 ) 2 ; H 2 SO 4 ; Cu(OH) 2
a. các chất trên thuộc loại chất nào?
b. Chất nào phản ứng với H 2 ; O 2 ; H 2 O
Cho 3 hóa chất bị mất nhãn Na2O, ZnO2, P2O5 bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các hóa chất trên
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Các mẫu thử tan là: Na2O và P2O5
Mẫu thử không tan là ZnO2
Na2O + H2O => 2NaOH
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím => xanh : chất ban đầu là Na2O
Mẫu thử quỳ tím =< đỏ : chất ban đầu là P2O5
Cho 3 hóa chất bị mất nhãn vào nước
Không tan là ZnO2
Tan là: Na2O, P2O5
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Dùng quỳ tím để nhận biết quỳ tím chuyển xanh là: \(H_3PO_4\), quỳ tím chuyển đỏ là: \(NaOH\)
Trích một ít hóa chất vào từng ống nhiệm riêng biệt, cho từng ống nghiệm tác dụng với nước, ta thấy:
- Có một ống nghiệm chứa hóa chất không tan, vậy ống nghiệm đó là ZnO2 ( ZnO2 không tan trong nước )
- Hai ống nghiệm còn lại chứa hóa chất tan, suy ra đó là P2O5 và Na2O đã tan trong nước
PTHH: P2O5 + H2O ➜ H3PO4
Na2O + H2O ➜ Na(OH)2
Cho giấy quỳ tím tác dụng với hai dung dịch trong ống nghiệm còn lại, ta thấy:
- Quỳ tím hóa xanh là dung dịch: Na(OH)2 ⇒Oxit tương ứng là : Na2O
- Quỳ tím hóa đỏ là dung dịch: H3PO4 ⇒Oxit tương ứng là : P2O5
Câu 10. Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
Câu 16. Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hoá học | Đơn chất hay hợp chất | Số nguyên tử của từng nguyên tố | Phân tử khối |
C6H12O6 | |||
CH3COOH | |||
O3 | |||
Cl2 | |||
Ca3(PO4)2 |
Câu 10. Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
----
Câu a,b,c,d không rõ đề lắm nhỉ?
Câu 16. Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hoá học | Đơn chất hay hợp chất | Số nguyên tử của từng nguyên tố | Phân tử khối |
C6H12O6 | Hợp chất | 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O | 180 đ.v.C |
CH3COOH | Hợp chất | 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O | 60đ.v.C |
O3 | Đơn chất | 3 nguyên tử O | 48 đ.v.C |
Cl2 | Đơn chất | 2 nguyên tử Cl | 71 đ.v.C |
Ca3(PO4)2 | Hợp chất | 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O | 310đ.v.C |
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch hóa chất sau:
1. Các chất khí: Axetilen, cacbon đioxit, metan
2. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; NaOH; C6H6
3. Các chất rắn: C12H22O11; C6H12O6
4. Các dung dịch: KOH; CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CO2
Cho dd Br2 vào 2 mẫu thử còn lại
Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Mẫu thử còn lại là CH4
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là NaOH
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là C2H5OH
Còn lại là C6H6
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ag2O, dd NH3
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là C6H12O6 (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Còn lại là: C12H22O11
4/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương như trên
Nhận C2H5OH bằng Na ==> có khí thoát ra
2. lấy 4 chất lỏng vào mỗi ống nghiệm
Cho quỳ tím vào --> lọ nào có quỳ tím hoá đỏ là Axit axetic , màu xanh là NaOH
3.Cho Na vào 2 dd còn lại
có H2 bay hơi , là C2H5OH
- Còn lại là C6H6