Cho 6,2g natri oxit Na2O vào nước H2O thu được 8g NaOH. Khối lượng H2O là:
Cho 4,6g natri tác dụng với nước thu được 8g natri hiđroxit và 0,2g khí hiđro
A) lập phương trình hóa học
B) tính khối lượng của H2O
A/ 2Na + 2H2O -----> 2NaOH + H2
B/ Áp dụng định luật BTKL được :
mH2O = mNaOH + mH2 - mNa = 8 + 0,2 - 4,6 = 3,6 (g)
a.Na+ H2O→ NaOH+ \(\frac{1}{2}\) H2
Tl:1 : 1 : 1 :\(\frac{1}{2}\)
b. Na+ H2O→ NaOH+ \(\frac{1}{2}\) H2
mNa+mH2O =mNaOH+mH2
4,6g+mH2O = 8g + 0.2g
→ mH2O=(8g+0.2g)-4,6g=3,6g
2Na + 2H2O--->2NaOH + H2
nNa= 4,6/23=0,2(mol)
nH2O=nNa=0,2(mol)
mH2O=0,2.18=3,6g
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 g kim loại natri trong khí O2 thu được Natri oxit
a, viết phương trình xảy ra b, Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng c, đem hòa tan hoàn toàn khối lượng natri oxit trên nước thu được 200 gam dung dịch natri naoh tính nồng độ phần trăm dung dịch naoh thu được4Na+O2->2Na2O
0,14375-----------0,07
nNa=4,6\32=0,14375 mol
=>mNa2O=0,07.62=4,34g
Na2O+H2O->2NaOH
0,07----------------0,14 mol
=>mNaOH=0,14.40=5,6g
=>C%=2,8%
4Na+O2to-->2Na2O4
0,2---------------0,1
nNa=4,6\23=0,2(mol)
-->mNa2O=0,1.62=6,2(g)
c, PT: Na2O+H2O→2NaOH
0,1-------------0,2
=>mNaOH=0,2.40=8(g)
-->C%NaOH=8\200.100%=4%
Cho hỗn hợp 6,2g kali, natri vào nước thu được 2,24 lít hiđrô. Tính khối lượng natri và kali phản ứng
Gọi $n_{Na} = a(mol) ; n_{K} = b(mol)$
Ta có :$23a + 39b = 6,2(1)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,5a + 0,5b = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
Vậy :
$m_{K} = 0,1.39 = 3,9(gam)$
$m_{Na} = 0,1.23 = 2,3(gam)$
So mol cua khi hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (mol)
Pt : 2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Khoi luong cua kali
mK = 39 . 0,1
= 3,9 (g)
Khoi luong cua natri
mNa = 6,2 - 3,9
= 2,3 (g)
Chuc ban hoc tot
Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 200ml dd NaOH (D=1,1g/ml)
a.Viết pt. Tính nồng độ mol, nồng độ % NaOH.
b.Dẫn 3,36l SO2 đktc vào dd bazơ trên. Tính khối lượng và nồng độ % các muối thu được.
c.Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà có tỉ lệ mol là 2:1.
Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
1.Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 500g dd NaOH 4% để được dd NaOH 10%
2. a, Tìm CTHH của oxit trong đó có sắt chiếm 70% về khối lượng.
b, Hòa tan 6,2g Na2O vào 200g nước thu được dd có nồng độ % bằng bao nhiêu
Tham khảo:
C1 Gọi khối lượng Na2O cần thêm vào là x (gam)
Khối lượng dd sau khi thêm:
mdd sau = mdd + mNa2O thêm = 500+x (g)
Khối lượng NaOH trong dd:
mNaOH = mdd x C%NaOH = 500 x 4% = 20 (g)
Khối lượng NaOH trong dd sau khi thêm:
mNaOHsau = mNaOH đầu + mNa2O thêm = 20+x (g)
Mà sau khi pha thu được dd NaOH 10%
Và C% = mct / mdd x 100%
=> 20+x / 500+x = 10%
Giải phương trình tìm ra được x = 33,33 (g)
Vậy cần thêm 33,33g Na2O vào dd NaOH 4% để thu được dd NaOH 10%
Câu 1
nNaOH 4%= \(\frac{400,4}{100.4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(Na_2O_3+H2O\rightarrow2NaOH\left(1\right)\)
Để thu được dd NaOH 10% lượng Na2O cần thêm vào
Trong 500g dd NaOH4% thì mH2O=480(g)
500dd NaOH10% =>m H2O=450(g)
=>mH2O=480-450=30g tác dụng với Na2O thêm vào theo (1)
Theo (1) nNa2O = nH2O= \(\frac{30}{18}\approx1,7\left(mol\right)=>MNa2O=105,4g\)
=>m
Câu 2a, Gọi CTHH của oxit là FexOy
Ta có :\(\frac{nFe}{nO}=\frac{56x}{16y}=\frac{70}{30}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Vậy CTHH : Fe2O3
b,nNa2O=\(\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :\(Na2O+H2O\rightarrow2NaOH\)
=> mNaOH= 0,2.40=8(g)
mdd=200+6,2 = 206,2 (g)
=> C% NaOH= \(\frac{8}{206,2}.100\approx3,88\%\)
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
Ta có pthh
Na2O + H2O→→2NaOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mNa2O+mH2O=mNaOH
⇒⇒mNaOH=6,2+93,8=100 g
Ta có
nH2O=6,262=0,1mol6,262=0,1���
Theo pthh
nNa2O=8100.100%=8%8100.100%=8%
Vậy nồng độ của dd tạo thành là 8%
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%A}=C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{6,2+93,8}\cdot100\%=4\%\\ b.n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{100\%.160}=0,2mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4,pư}=0,2:2=0,1mol\\ m_{ddA}=6,2+93,8+200-0,1.98=290,2g\\ C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{290,2}\cdot100\%\approx4,98\%\\ C_{\%CuSO_4,dư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).160}{290,2}\cdot100\%\approx5,51\%\)
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.........................0.2\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.2.............0.2\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!!