\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH+H_2O\\ \Rightarrow n_{Na_2O}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH+H_2O\\ \Rightarrow n_{Na_2O}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\)
Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
hòa tan 4,6g natri vào 1,8g nước thu được 8g natri hidroxit và khí hidro tính khối lượng khí hiddro thu được
Cho 6,2g P tác dụng với 8g O2. Khối lượng P2O5 thu được là
Hãy xác định khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch ở các trường hợp sau.
a) Hòa tan 10g NaCl vào 90g H2O
b) Hòa tan 6,2g Na2O vào 105,4g H₂0 (dư)
c) Hòa tan 4.6g Na vào 150g H₂0 (dư)
d) Hòa tan 6.5g Zn vào 200g dung dịch HCl
cho 17,7 hỗn hợp gồm Na và Na2O tác dụng hoàn toàn với nước. Sau p,ứng thu được 5.6L khí hiđro(đktc). Tính:
a) khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) khối lượng Bazơ thu được
c)thể tích H2O
Hòa tan 6,2g Natri oxit vào nước
a) Lập pthh
b) Tính khối lượng bazơ tạo ra
1, cho hỗn hợp y gồm 3,45 g Natri và 6,2 g Natri oxit vào nước dư Tính khối lượng Natri hiđroxit thu được sau phản ứng
Hòa tan a gam Na2O vào m gam H2O thu được 400 gam dd NaOH 1,15%.Tính a,m
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml 2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.