Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
A vì 1 số chất không đóng vai trò trong phản ứng
Câu 18: Thả natri vào nước thu được dung dịch natri hiđroxit (NaOH) và khí hiđro. Phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. Na + H2O ® NaOH + H2
B. Na + H2O ® NaOH + H
C. Na + HO ® NaOH + H
A vì 1 số chất không đóng vai trò trong phản ứng
Cho phản ứng hóa học: Sắt (III)sunfat + natri hiđroxit → … + natri sunfat. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học trên là
A Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
B Fe(SO4)2 + NaOH → FeOH + Na(SO4)2
C Fe2(SO4)3 + NaOH → Fe2(OH) + Na(SO4)3
D FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
Bài 1: Cho 6,9 gam natri (Na) vào 100g nước. Sau phản ứng thu được dung dịch Kali hiđroxit NaOH) và khí hiđro.
a. Tính thể tích của khí H2 thu được ở (đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 6. Sục khí cacbonic vào dung dịch natri hidroxit thu được dung dịch natri cacbonat và nước. Phương trình của phản ứng hóa học trên là:
A. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
B. NaOH + CO2 → Na2CO2 + H2O
C. NaOH + CO2 → NaCO3 + H2O
D. NaOH + CO2 → NaCO2 + H2O
Câu 7. Hòa tan 15,3 gam bari oxit vào nước thu được 17,1 gam Bari hidroxit. Khối lượng nước đã tham gia phản ứng là:
A. 1,8 gam
B. 3,6 gam
C. 0,9 gam
D. 2,4 gam
Câu 8. Cho kim loại sắt vào bình đựng khí clo thu được sắt (III) clorua. Tổng hệ số tất cả các chất tham gia phản ứng là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Câu 9. Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2. Hệ số còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 10. Cho sắt (III) clorua FeCl3 tác dụng với 2,55 gam bạc nitrat thu được 1,44 gam bạc clorua AgCl và 2,8 gam Sắt (III) nitrat Fe(NO3)3. Khối lượng FeCl3 đã tham gia phản ứng trên là:
A. 1,69 gam
B. 1,19 gam
C. 3,91 gam
D. 3,38 gam
1) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên là 1 PTPƯ).
Na ¾¾®(1) Na2O ¾¾®(2) NaOH ¾¾(3)® Fe(OH )3 ¾¾®(4) Fe2O3 ¾¾(5)® Fe ¾¾(6)®FeCl3
Cho 2,3 gam Sodium(Na( tác dụng hết với nước sau phản ứng thu được dung dịch NaOH và khi hidrogen(ở đktc 25°C và 1 bar) a) Viết phương trình hóa học phản ứng trên? b) Khối lượng NaOH tại thành là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích khí tại thành
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:
a) Hòa tan 17,1 gam muối ăn vào 500g nước
b) Sục 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 1 lít nước (D=1)
c) Trộn 100g dung dịch NaOH 20% với 200g dung dịch NaOH 15%
d) 4,6g Na vào 100g nước (PTHH: Na + H2O NaOH + H2)
e) 5g đá vôi (CaCO3) vào 200g dung dịch HCl 18,25%
f) 100g dung dịch HCl 3,65% với 50g dung dịch NaOH 4%
g) 100g dung dịch Na2SO4 14,2% với 50g dung dịch BaCl2 10,4%
lập pthh của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào ( thế , hóa học và phân hủy )
a) Na + H2o ---->naoh +h2
b)k2o + h20 ----> koh
c) fe + cuso4 ---->feso4+cu
d)hgo--->hg+o2
hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào nước thu được V lít H2 (đktc) theo phương trình: Na + H2O -> NaOH + H2
a. Hãy cân bằng phương trình trên
b. Tính V và tính khối lượng NaOH tạo thành
Lập các phương trình hóa học sau và cho biết loại phản ứng ?
1. P2O5 + H2O ---> H3PO4
2. Na + H2O ---> NaOH + H2
3. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
4. Al + HCl ---> AlCl3 + H2
5. KClO3 ---> KCl + O2
6. Fe + HCl ----> FeCl2 + H2