Về trữ lượng, các loại khoáng sản mà Liên bang Nga đứng đầu thế giới là
A. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên
B. Dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt
C. Khí tự nhiên, quặng sắt, quặng kali
D. Than đá, quặng sắt, quặng kali
Vùng tự nhiên nào ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên?
A. Vùng Trung tâm
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Tây
D. Vùng bán đảo A-lax-ca.
Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
B. Dầu khí, than, sắt, uranium.
C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
sắp xếp các từ sao vào bảng: quặng nhôm , sắt ,đồng , chì, kẻm ,cao lanh , thạch anh, than bùn , khí tự , đá vôi , vàng.
khoáng sản năng lượng | ................................................. |
khoáng sản kim loại | .................................................. |
khoáng sản phi kim loại | .................................................. |
khoáng sản năng lượng | than bùn,... |
khoáng sản kim loại | sắt,đồng,vàng,quặng nhôm,chì, kẻm,... |
khoáng sản phi kim loại | đá vôi,thạch anh,khí tự, cao lanh |
Câu 2: Khoáng sản năng lượng (Nhiên liệu) là
A. Sắt, man-gan, ti-tan, crom
B. Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,...
C. Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát, sỏi...
D. Đồng, chì, kẽm, bạc, vàng
Ý nào sau đây nêu đúng và đầy đủ tên các khoáng sản quan trọng ở châu Á ?
A. Dầu mỏ, than, sắt, đồng, đá vôi, đá quý
B. Dầu mỏ, khí đốt, đá vôi, bô xít
C. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc, ...
D. Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, bô xít, đá vôi, đá quý
Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu là than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác?
A. Vùng phía Nam
B. Vùng Trung tâm
C. Vùng phía Đông
D. Vùng phía Tây
Câu 31: Các nguồn năng lượng không tái tạo là:
A. Dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên C. Dầu mỏ, khí tự nhiên, địa nhiệt | B. Dầu mỏ, than đá, địa nhiệt D. Sinh khối, than đá, urani |
Câu 32: Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có đặc điểm gì?
A. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn liên tục được coi là vô hạn.
B. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn không liên tục được coi là vô hạn.
C. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ nguồn nhiên liệu.
D. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có thế tái chế.
Câu 33: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:
A. Nhiệt năng làm nóng động cơ. B. Khí thải ra môi trường.
C. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường. D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 35: Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng
A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. | B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí. |
C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. | D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí. |
nào là hao phí?
Câu 36: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ vào ngày trời nắng.
B. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
C. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
D. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.
Câu 37: Tiết kiệm năng lượng giúp:
A. Tiết kiệm chi phí. B. Bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo.
C. Góp phần giảm lượng chất thải, giảm ô nhiễm môi trường.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 38: Chọn đáp án sai. Sao là thiên thể:
A. Tự phát sáng. B. Không tự phát sáng.
C. Có sao tự phát sáng, có sao không. D. Quay quanh hành tinh.
Câu 39: Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa của Trái Đất?
A. Vì Trái Đất luôn quay quanh trục của nó.
B. Vì Trái Đất có dạng hình cầu.
C. Vì Trái Đất không ở vị trí trung tâm trong hệ Mặt Trời.
D. Vì có Mặt Trăng quay quanh Trái Đất nên có thời điểm Mặt Trăng che lấp Trái Đất.
Câu 40: Sau khoảng thời gian bao lâu thì ngày và đêm sẽ lặp lại?
A. Khoảng 6 giờ. B. Khoảng 12 giờ.
C. Khoảng 24 giờ. D. Khoảng 36 giờ.
Câu 31: Các nguồn năng lượng không tái tạo là:
A. Dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên C. Dầu mỏ, khí tự nhiên, địa nhiệt | B. Dầu mỏ, than đá, địa nhiệt D. Sinh khối, than đá, urani |
Câu 32: Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có đặc điểm gì?
A. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn liên tục được coi là vô hạn.
B. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn không liên tục được coi là vô hạn.
C. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ nguồn nhiên liệu.
D. Năng lượng tái tạo là năng lượng từ những nguồn có thế tái chế.
Câu 33: Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:
A. Nhiệt năng làm nóng động cơ. B. Khí thải ra môi trường.
C. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường. D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 35: Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng
A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. | B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí. |
C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí. | D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí. |
nào là hao phí?
Câu 36: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?
A. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ vào ngày trời nắng.
B. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
C. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
D. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.
Câu 37: Tiết kiệm năng lượng giúp:
A. Tiết kiệm chi phí. B. Bảo tồn các nguồn năng lượng không tái tạo.
C. Góp phần giảm lượng chất thải, giảm ô nhiễm môi trường.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 38: Chọn đáp án sai. Sao là thiên thể:
A. Tự phát sáng. B. Không tự phát sáng.
C. Có sao tự phát sáng, có sao không. D. Quay quanh hành tinh.
Câu 39: Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa của Trái Đất?
A. Vì Trái Đất luôn quay quanh trục của nó.
B. Vì Trái Đất có dạng hình cầu.
C. Vì Trái Đất không ở vị trí trung tâm trong hệ Mặt Trời.
D. Vì có Mặt Trăng quay quanh Trái Đất nên có thời điểm Mặt Trăng che lấp Trái Đất.
Câu 40: Sau khoảng thời gian bao lâu thì ngày và đêm sẽ lặp lại?
A. Khoảng 6 giờ. B. Khoảng 12 giờ.
C. Khoảng 24 giờ. D. Khoảng 36 giờ.
Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á trở thành những nước có đời sống cao?
A. Kim cương, quặng sắt
B. Than đá, quặng đồng
C. Dầu mỏ, khí đốt
D. Tất cả các tài nguyên trên
Cho các nguyên liệu: (1) quặng sắt; (2) quặng boxit; (3) sắt thép phế liệu; (4) gang trắng, gang xám; (5) than cốc; (6) CaO; (7) SiO 2 ; (8) không khí giàu O 2 ; (9) nhiên liệu (dầu, khí đốt). Các nguyên liệu dùng để sản xuất thép là
A. 1, 5, 6, 7, 8
B. 3, 4, 6, 8, 9
C. 2, 3, 4, 8, 9
D. 3, 4, 6, 7, 8
Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Quặng hematite là loại quặng sắt chính có trong các mỏ quặng của nước Brasil. Tỉ lệ sắt trong quặng hematite được biểu diễn ở Hình 37. Trong 8 kg quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt?
Trong 8 kg quặng hematite có số ki-lô-gam sắt là:
\(\dfrac{{8.69,9}}{{100}} = 5,592\)(ki-lô-gam)