Cho các dung dịch sau: B a O H 2 , N a H S O 4 , K 2 C O 3 , B a H C O 3 2 . Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
A. 8
B. 6
C. 4
D. 5
Trung hòa hoàn toàn một dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4 bằng dung dịch NaOH 2M.
a. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng
b. Số gam muối tạo thành sau phản ứng
Cho : H = 1, S = 32, Na = 23, O = 16
Theo đề ta có : nH2SO4 = 9,8/98 = 0,1(mol)
PTHH :
2NaOH + h2SO4 - > Na2SO4 + H2O
0,2mol......0,1mol..........0,2mol
=> VNaOH = 0,2/2 = 0,1(l)
=> mNa2SO4 = 0,1.142 = 14,2(g)
Dung dịch Y gồm: a mol Al3+, b mol Cl-, 0,15 mol H+ và 0,03 mol SO42-. Cho 180ml dung dịch Z gồm NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,598 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: (Al=27, Cl=35,5, Ba=137, S=32, H=1, Na=23, O=16)
A. 0,030 và 0,018
B. 0,018 và 0,144
C. 0,180 và 0,030D. 0,030 và 0,180
D. 0,030 và 0,180
Đáp án : D
Bảo toàn điện tích : 3a + 0,15 = b + 0,06
nOH = 0,252 mol ; n B a 2 + = 0,018 mol < n S O 4
=> kết tủa gồm 0,018 mol BaSO4 và Al(OH)3
=> n A l O H 3 = 0,018 mol < 1 3 nOH
=> có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> n A l O H 3 = 4 n A l 3 + - n O H - n H +
=> n A l 3 + = a = 0,03 mol
=> b = 0,18 mol
cho FexOy vào bình đựng dung dịch HI sau khi phản ứng kết thúc lần lượt cho tiếp các chất sau vào bình:
a, Cl2
b, dung dịch hồ tinh bột
c, dung dịch CuCl2
d, Fe
e, dung dịch Fecl3
g,dung dịch H2s
h, dung dịch KI
viết phương trình, nêu hiện tượng? biết hợp chất Fe(III) tác dụng với dung dịch HI thì xảy ra phản ứng oxihóa-khử
Biết StAgNO3 = 222 ( g )
Hỏi khi cho 80 ( g ) AgNO3 vào 30 ( g ) H2O thì dung dịch thu được là dung dịch bão hòa, quá bão hòa hay chưa bão hòa. Để được dung dịch bão hõa cần thêm chất tan hay dung môi và bao nhiêu gam ( g )
1. Thực hiện dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có: NaCI(¹)➝CI₂(²)➝HCI(³)➝NaCI(⁴)➝AgCI(⁵)
2. Nêu hiện tượng, viết phương trình hóa hóc xảy ra khi
a. Cho BaCI₂ tác dụng với H₂SO₄.
b. Sục khí O₂ vào dung dịch H₂S.
c. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch : H₂SO₄, HNO₃, HCI.
1) Cho a (g) bột Fe tác dụng với b (g) bột S . Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X.Cho X tác dụng vừa đủ với 16,4 (g) dung dịch HCL thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm H2 và H2S có tỉ khối so với H2 = 13 . Viết PTHH và tính a , b.
2) Trộn đều 14 (g) bột sắt với 7,68 g bột S rồi đem nung nóng trong bình ko chứa oxi thu được chất rắn a . Đem toàn bộ chất rắn a cho vào dung dịch HCL dư, sau phản ứng thu được 5,6 l hỗn hợp B (đktc) có tỉ khối so với H2 = 14,44 . Tính hiệu suất giữa Fe và S.
Câu 1: Thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, cho ví dụ minh họa. Có những phương pháp nào để chuyển một dung dịch chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa và ngược lại, nếu không làm thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan
dung dich chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan
để chuyển dung dịch chưa bão hoà thành bão hoà và ngược lại ta cần thay đổi nhiệt không có cách khác
Oxi hóa hoàn toàn 12,8 g SO2 trong õi tạo ra lưu huỳnh trioxit .Hòa tan hết sarp phẩm trên vào 134 g nước thu được dung dịch A .
a,Viết phương trình hoas học thu được dung dịch A
b,Cho 200 g dung dịch natri hidroxit 10% vào đ A.Tính nồng độ phần trăm của chất có trong đ sau phản ứng
trả lời cho mink trước sáng mai đc k
2SO2 + O2 -> 2SO3
SO3 + H20->H2SO4
NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O
nSO2=12,8/64=0,2(mol)
mNaOH=200.10/100=20g
nNaOH=20/40=0,5(mol)
tỉ lệ 0,5>0,4=>NaOH dư spu
mNa2SO4=0,4.142=56,8(g)
mNaOH dư=40.0,1=4(g)
mddspu=200+(12,8+134)=346,8g
C%Na2SO4=56,8.100/346,8=16,38%
C%NaOH dư=4.100/346,8=1,15%
Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2M, phương trình hóa học xảy ra như sau:
Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)
Tốc độ khí H2 thoát ra như thế nào khi thay đổi các yếu tố dưới đây:
a) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn
b) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl.
a) Khi thay a g hạt Zn = a g bột Zn
=> Chất tham gia được nghiền nhỏ
=> Diện tích bề mặt tiếp xúc của Zn với HCl tăng
=> Tốc độ phản ứng tăng
=> Khí thoát ra nhanh hơn
b) Khi thay dung dịch HCl 2 M = dung dịch HCl 1 M
=> Nồng độ chất tham gia giảm
=> Tốc độ phản ứng giảm
=> Khí thoát ra chậm hơn
c) Khi đun nóng nhẹ dung dịch HCl
=> Nhiệt độ của phản ứng tăng
=> Tốc độ phản ứng tăng
=> Khí thoát ra nhanh hơn
1.a) hãy xác định công thức ôlêum A biết hòa tan 3,36g A vào nước thì thu được dung dịch h2so4 sau đó dùng 800ml dung dịch KOH 0,1M để hòa dung dịch trên biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
b) để trung hòa vừa đủ dung dịch thu được cần bao nhiêu gam ôlêum A trên cho vào 200g nước để tạo ra dung dịch h2so4 10%