Trộn 200g dung dịch H 2 SO 4 12% với 300g dung dịch H 2 SO 4 40%. Dung dịch thu được có nồng độ là
A. 20,8% B. 25,8%
C. 28,8% D. 30,8%
Trộn 200g dung dịch H2SO4 12% với 300g dung dịch H2SO4 40%. Dung dịch thu được có nồng độ: A. 20.8%. B. 28.8%. C. 25.8%. D. 30.8%
m\(_{H_2SO_{4\left(sau\right)}}=\dfrac{12.200}{100}+\dfrac{300.40}{100}=144\left(g\right)\)
\(M_{dd\left(sau\right)}=200+300=700\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{\left(sau\right)}=\dfrac{124}{500}.100=28,8\%\)
\(\Rightarrow\)chọn B
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
\(NaCl + HCl \to NaCl + H_2O\\ n_{HCl} = \dfrac{300.7,3\%}{36,5} = 0,6 > n_{NaOH} = \dfrac{200.4\%}{40} =0,2\to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,2(mol)\\ n_{HCl\ dư} = 0,6 - 0,2 = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 300 + 200 = 500(gam)\\ C\%_{NaCl} = \dfrac{0,2.58,5}{500}.100\% =2,34\%\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{500}.100\% = 2,92\%\)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C\%_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{300.7,3}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}.C\%_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{200.4}{100\%}=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{HCl\left(đề\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{n_{NaOH\left(đề\right)}}{n_{NaOH\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> HCl dư, NaOH hết, tính theo nNaOH.
Chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là HCl dư và NaCl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(banđầu\right)}-n_{HCl\left(phảnứng\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
Trộn 200g dung dịch NaOH 15% với 300g dung dịch NaOH 25%. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau khi trộn?
( Biết nguyên tử khối: S: 32 ; O: 16; H: 1; Zn: 65; Fe:56 )
\(m_{Ct}=\left(200.15\%\right)+\left(300.25\%\right)=105g\\ m_{\text{dd}}=200+300=500g\\ C\%=\dfrac{105}{500}.100\%=21\%\)
`m_(Ct) = (200.15%) + (300.25%) = 105g`
`m_(dd) = 200 + 300 = 500g`
`C% = 105/500 . 100% = 21%`
Trộn 300g dung dịch HCl 7,3% với 200g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: \(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C\%_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{300.7,3}{100}=21,9\left(g\right)\\ =>n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}.C\%_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{200.4}{100}=8\left(g\right)\\ =>n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{n_{HCl\left(đê\right)}}{n_{HCl\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{n_{NaOH\left(đề\right)}}{n_{NaOH\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> HCl dư, NaOH hết, tính theo nNaOH.
Chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là HCl dư và NaCl.
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{HCl\left(phảnứng\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ =>n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(banđầu\right)}-n_{HCl\left(phảnứng\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\\ =>m_{NaCl}=n_{NaCl}.M_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(dư\right)}.M_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{ddthuđược}=m_{ddHCl}+m_{ddNaOH}=300+200=500\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc:
\(C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddthuđược}}.100\%=\dfrac{14,6}{500}.100=2,92\%\)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddthuđược}}.100\%=\dfrac{11,7}{500}.100=2,34\%\)
Trộn 200g dung dịch H2SO4 9,8% với 300g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X
a) tính C% dung dịch X
b) Tính V dung dịch KOH 1M cần để trung hòa dung dịch X
Với 200g dd H2SO4 9.8% ==> mH2SO4 = 200x9.8/100 = 19.6 (g)
Với 300g dd H2SO4 19.6% => mH2SO4 = 300x19.6/100 = 58.8 (g)
mdd H2SO4 = 200 + 300 = 500 (g)
C% X = (19.6+58.8)x100/500 = 15.68%
mH2SO4 = 19.6 + 58.8 = 78.4 (g)
===> nH2SO4 = m/M = 78.4/98 = 0.8 (mol)
H2SO4 + 2KOH => K2SO4 + 2H2O
==> nKOH = 0.8 x 2 = 1.6 (mol)
V = n/CM = 1.6/1 = 1.6 (l) = 1600ml
trộn 300g dung dịch hcl 14,6% với 200g dung dịch NaOH 8%. tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
Ta có
Khối lượng của HCl là
\(mHCL=\dfrac{300.14,6\%}{100\%}=43,8\left(g\right)\)
Khối lượng của NaOH là
\(mNaOH=\dfrac{200.8\%}{100\%}=16\left(g\right)\)
⇒Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được là
\(C\%=\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{\left(43,8+16\right)}{\left(300+200\right)}.100\%=11,96\%\)
Trộn 200g dung dịch H2SO4 10% VỚI 300 gam dung dịch H2SO4 15%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
trộn 300g dung dịch HCl 3,65% vào 200g dung dịch HCl 7,5% . tính nồng độ % của dung dịch thu được
khối lượng HCl có trong 300g dung dịch HCl 3,65% là
300 . 3,65% = 10,95(g)
khối lượng HCl có trong 200g dung dịch HCl 7,5% là
200 . 7,5%= 15(g)
khối lượng dung dịch mới là : 300 +200=500(g)
khối lượng chất tan trong dung dịch mới là : 10,95 + 15 = 25,95(g)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\dfrac{25,95}{500}.100\%=5,19\%\)
khối lượng HCl có trong 300g dung dịch HCl 3,65% là
300 . 3,65% = 10,95(g)
khối lượng HCl có trong 200g dung dịch HCl 7,5% là
200 . 7,5%= 15(g)
khối lượng dung dịch mới là : 300 +200=500(g)
khối lượng chất tan trong dung dịch mới là : 10,95 + 15 = 25,95(g)
nồng độ % của dung dịch thu được là
\(\dfrac{25,99}{500}\).100%=5,19%
trộn 300g dung dịch hcl 14,6% với 200g dung dịch NaOH 8%. tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được.
từ công thức tính C% ta có:
mHCl=C%×mddHCl÷100%=14,6%×300÷100%=43,8(g)
mNaOH=C%×mddNaOH÷100%=8%×200÷100%=16(g)
-> C%=(43,8+16)/(300+200)×100%=11,96(g)
Ta có
Khối lượng của HCl là
mHCl =\(\dfrac{300.14,6\%}{100\%}=43,8g\)
Khối lượng của NaOH là
mNaOH =\(\dfrac{200.8\%}{100\%}=16g\)
\(\Rightarrow\)Nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{\left(43,8+16\right)}{\left(300+200\right)}.100\%=11,96\%\)