m\(_{H_2SO_{4\left(sau\right)}}=\dfrac{12.200}{100}+\dfrac{300.40}{100}=144\left(g\right)\)
\(M_{dd\left(sau\right)}=200+300=700\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{\left(sau\right)}=\dfrac{124}{500}.100=28,8\%\)
\(\Rightarrow\)chọn B
m\(_{H_2SO_{4\left(sau\right)}}=\dfrac{12.200}{100}+\dfrac{300.40}{100}=144\left(g\right)\)
\(M_{dd\left(sau\right)}=200+300=700\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{\left(sau\right)}=\dfrac{124}{500}.100=28,8\%\)
\(\Rightarrow\)chọn B
Trộn 100g dung dịch H2SO4 10% với 150g dung dịch H2SO4 25%thì thu được dung dịch có nồng độ % là:
A.16%
B.18%
C.17%
D.19%
Trộn 1mol h2o vào 1mol h2so4. Dung dịch axit thu được có nồng độ?
Cho 12,1 g hỗn hợp gồm Fe,Zn tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 loãng,dư,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2(đktc) và dung dịch X a-Tính thành phần phần trăm từng kim loại trong hỗn ứng. b-Tính C% của các dung dịch sau phản ứng,biết lượng axit dùng dư 10% so với phản ứng.
Hòa tan 10,55g hỗn hợp Al và Zn vào 800 ml dung dịch H2SO4 2M .Sau phản ứng thu được 7,28 lit khí H2(dktc) và dung dịch A
a) tính khối lượng cùa mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
Oxi hóa toàn 12,395 lít SO2 (đkc) bằng không khí (dư) ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác. Hòa tan toàn bộ sản phẩm vào 210 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch X là
Cho 13,4 gam hỗn hợp Al, CuO vào dung dịch H2SO4 10% dư thu được 6,72 lít khí H2(đktc)
a, Tính % mAl, mCuO
b, Cho 13,4 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch B. Tính VSO2 sản phâm khử duy nhất.
c, Tính C% các chất trong B
3) Cho 8,96 lít SO2 (đktc) tác dụng với 250ml dung dịch KOH 3M thu được dung dịch X. Tính khối lượng các chất trong dung dịch X?
4) Cho 4,48 lít SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,6M. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng?
5) Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
6) Cho 13,4g hỗn hợp Fe,Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,44 lít SO2 (đktc). Tính thành phần phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Trộn m gam bột Fe với p gam bột S nung ở nhiệt độ cao ( không có oxi ) thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư, thu được 0,8 gam chất rắn B, dung dịch C và khí D. Tỉ khối của D với H2 bằng 9. Cho khí D sục rất từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa đen.
a, Tính khối lượng m, p
b, Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí rồi nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam chất rắn
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%
a) Tính a
b) Thêm 10ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50ml dung dịch NaOH 0,8M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.