Trộn 100g dung dịch H2SO4 10% với 150g dung dịch H2SO4 25%thì thu được dung dịch có nồng độ % là:
A.16%
B.18%
C.17%
D.19%
hoà tan 10g muối Feso4 bị hút ẩm vào nước thu được 250ml dung dịch A.Lấy 20ml A thêm H2so4 để tạo môi trường axit rồi cho tác dụng dung dịch KMnO4 0,04 M thì cần vừa đúng 25ml.Hãy tính nồng độ mol của dung dịch và hàm lượng Feso4 khan trong mẫu trên
Oxi hóa toàn 12,395 lít SO2 (đkc) bằng không khí (dư) ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác. Hòa tan toàn bộ sản phẩm vào 210 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch X là
8/ Hoà tan một oxit của kim loại (có hoá trị không đổi) bằng dung dịch axit sunfuric có nồng độ 39,2 % vừa đủ thu được dung dịch muối có nồng độ 40,14%.
Tìm công thức của oxit trên.
Hòa tan 10,55g hỗn hợp Al và Zn vào 800 ml dung dịch H2SO4 2M .Sau phản ứng thu được 7,28 lit khí H2(dktc) và dung dịch A
a) tính khối lượng cùa mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
Tính khối lượng oleum (H2SO4.3SO3) cần lấy để cho vào 1 lít nước để thu được dung dịch H2SO4 49% (biết thể tích không thay đổi khi pha trộn)
Trộn 200g dung dịch H2SO4 12% với 300g dung dịch H2SO4 40%. Dung dịch thu được có nồng độ: A. 20.8%. B. 28.8%. C. 25.8%. D. 30.8%
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%
a) Tính a
b) Thêm 10ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50ml dung dịch NaOH 0,8M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.
cho 2,24 lít khí H2S vào 150ml dung dịch KOH 2m. Tính nồng độ các chất thu được