Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối sắt clorua là công thức nào dưới đây ? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
A. Fe Cl 2 ; B. Fe Cl 3 ;
C. FeCl ; D. Fe Cl 4 .
Xác định công thức phân tử của một muối sắt clorua biết rằng khi Cho 6,5 gam muối sắt trên tác dụng với dung dịch AgNO3 cho 17,22 gam kết tủa
Gọi n là hóa trị của Fe
Vậy ta có CT của muối sắt clorua trên là FeCln
Ta có PT: FeCln + nAgNO3 -----> nAgCl + Fe(NO3)n
nAgCl= \(\frac{17,22}{143,5}\)= 0,12(mol)
Theo PT ta có : n\(FeCl_n\)=\(\frac{1}{n}\)nAgCl= \(\frac{1}{n}.0,12 \)=\(\frac{0,12}{n}\)(mol)
Ta có: m\(FeCl_n\)=(56+35,5n) . \(\frac{0,12}{n}\)= 6,5(g)
<=> \(\frac{6,72}{n}\) + \(\frac{4,26n}{n}\)= 6,5
<=> \(\frac{6,72}{n}\) + 4,26 =6,5
<=>\(\frac{6,72}{n}\) = 6,5 - 4,26
<=>\(\frac{6,72}{n}\) = 2,24
=> n = \(\frac{6.72}{2.24 }\) = 3
=> CTPT của muối sắt clorua trên là FeCl3
Câu 1: Cho 325 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNOз dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Xác định công thức xỉa muối sắt clorua. Câu 2: Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi phản ứng kết thúc. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. Câu 3: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí Hշ thu được (đktc) là?
Câu 3:
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 1:
\(Đặt:FeCl_x\) (x: nguyên dương, x hoá trị của Fe)
\(FeCl_x+xAgNO_3\rightarrow xAgCl\downarrow+Fe\left(NO_3\right)_x\\ n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\\ n_{FeCl_x}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\\ M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{3,25x}{0,06}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét x=1;x=2;x=3;x=4, ta thấy có lúc x=3 thì\(M_{FeCl_3}=162,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy nhận x=3 => CTHH FeCl3
Câu 2:
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{20.10\%}{160}=0,0125\left(mol\right)\\ Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\\ n_{Zn}=n_{Cu}=n_{ZnSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0125\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,0125.65=0,8125\left(g\right)\\ m_{ddZnSO_4}=0,8125+20-0,0125.64=20,0125\left(g\right)\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,0125.161}{20,0125}.100\%\approx10,056\%\)
Cho 3,25 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Công thức của muối sắt clorua nào sau đây là đúng?
A. FeCl2
B. FeCl3
C. FeCl4
D. FeCl
Đặt hóa trị Fe là x(x>0)
\(FeCl_x+xAgNO_3\to xAgCl\downarrow+Fe(NO_3)_x\\ \Rightarrow n_{FeCl_x}=\dfrac{n_{AgCl}}{x}=\dfrac{\dfrac{8,61}{143,5}}{x}=\dfrac{0,06}{x}\\ \Rightarrow M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=\dfrac{325}{6}x\\ \Rightarrow 56+35,5x=\dfrac{325}{6}x\\ \Rightarrow 56=\dfrac{56}{3}x\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow CTHH:FeCl_3\)
Bài 17. Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61 gam chất kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
\(m_{FeCl_x}=\dfrac{10.32,5}{100}=3,25\left(g\right)\)
PTHH: FeClx + 3AgNO3 --> Fe(NO3)3 + xAgCl + (3-x)Ag
_______a------------------------------->ax--------->(3-x)a
=> 143,5ax + 108(3-x)a = 8,61
=> a(35,5x + 324) = 8,61
=> \(a=\dfrac{8,61}{35,5x+324}\)
=> \(M_{FeCl_x}=56+35,5x=\dfrac{3,25}{\dfrac{8,61}{35,5x+324}}\)
=> x = 3
=> CTHH: FeCl3
Câu 2:Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được 2,65 g một chất kết tủa trắng . Xác định công thức của muối sắt clorua.
Gọi hóa trị của sắt clorua là n
Ta có : \(FeCl_n+nAgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_n+nAgCl\)
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{2,65}{143,5}=\dfrac{53}{2870}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{FeCl_n}=\dfrac{1}{n}n_{AgCl}=\dfrac{53}{2870n}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{1}{56+35,5n}=\dfrac{53}{2870n}\)
=> n=3
Vậy CT muối: FeCl3
mọi người giúp em với ạ
Câu 2:Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được 2,65 g một chất kết tủa trắng . Xác định công thức của muối sắt clorua.
Cho 6,5g muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNo3 dư thu được 17,22g kết tủa.Tìm công thức phân tử của muối sắt clorua
kết tủa là AgCl => n_AgCl
công thức cần tìm: FeCl2 hoặc FeCl3
cách đơn giản nhất là thế thế từng cái vào, coi cái nào tạo số lượng kết tủa phù hợp.
nếu ko---- em có thể dùng cách sau:
gọi công thức sắt Clorua là FeClx
bảo toàn mol nguyên tử Cl ta có:
6,5x/(56+35,5x) = n_AgCl
=> x = 3
Đặt CTHHTQ của muối sắt clorua là feCln
Theo đề bài ta có : nAgCl = \(\dfrac{17,22}{143,5}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH :
\(FeCln+nAgNO3->Fe\left(NO3\right)n+nAgCl\downarrow\)
0,12/n mol....................................................0,12mol
Ta có : \(nFeCln=\dfrac{6,5}{56+35,5n}=\dfrac{0,12}{n}\)
<=> 6,5n = 0,12( 56 + 35,5n)
<=> 2,24n = 6,72 => n = 3
=> CTHH của muối là FeCl3
Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9 gam một chất kết tủa. Công thức hoá học của muối là
A. FeCl 3 ; B. FeCl 2 ; C. FeCl; D. FeCl 4
Đáp án B.
Gọi công thức của muối là FeCl x (x là hóa trị của kim loại Fe).
Phương trình hóa học:
FeCl x + xNaOH → Fe OH x + xNaCl
(56+35,5x)gam (56+17x)gam
12,7 gam 9 gam
Ta có tỷ lệ:
(56+35,5x)/12,7 = (56+17x)/9 => x = 2 → Công thức của muối là FeCl 2
1. Khi cho 6,5 gam một muối Sắt Clorua tác dụng vs 1 lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 17,22 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của muối.
2. Để hoà tan hoàn toàn 8g oxit kim loại R cần dùng 300ml dung dịch HCI IM. Hỏi R là kim loại j?
Bài 1:
Gọi CTHH của muối sắt là FeCln
FeCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + Fe(NO3)n
\(n_{AgCl}=\frac{17,22}{143,5}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_n}=\frac{6,5}{56+35,5n}\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{FeCl_n}=\frac{1}{n}n_{AgCl}=\frac{0,12}{n}\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{6,5}{56+35,5n}=\frac{0,12}{n}\)
\(\Rightarrow6,5n=6,72+4,26n\)
\(\Leftrightarrow2,24n=6,72\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTHH là FeCl3