Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?
A. Sắt non.
B. Đồng ôxit.
C. Sắt ôxit.
D. Mangan ôxit.
a) Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa khí hidro với hỗn hợp đồng(II) ôxit và sắt (III) ôxit ở nhoẹt dộ thích hợp b) Nếu thu đc 6g hỗn hợp 2kloại trong đó có 2,8g sắt thì thể tích ở đktc khí hidro cần đủ để khử đồng (II) ôxit và sắt (III) ôxit là bao nhiêu?
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=6-2,8=3,2\left(g\right)\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Cu}+\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
khử toàn 46,4 gam ôxit sắt cần dùng vừa đủ 17,92 lít khí CO(đktc).Tìm CTHH của ôxit sắt trên?
\(n_{CO}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
\(\dfrac{0,8}{y}\)<--0,8
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{46,4}{\dfrac{0,8}{y}}\left(g/mol\right)\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
=> CTHH: Fe3O4
Gọi oxit sắt là FexOy
nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
PTHH:
FexOy + yH2 -> (t°) xFe + yH2O
nH2O = nH2 = 0,8 (mol)
mH2O = 0,8 . 18 = 14,4 (g)
mH2 = 0,8 . 2 = 1,6 (g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFexOy + mH2 = mFe + mH2O
<=> 46,4 + 1,6 = mFe + 14,4
<=> mFe = 46,4 + 1,6 - 14,4 = 33,6 (g)
nFe = 33,6/56 = 0,6 (mol)
x : y = 0,6 : 0,8 = 3 : 4
=> Đó là oxit sắt từ Fe3O4
n O(FexOy)=n CO=\(\dfrac{17,92}{22,4}=0,8mol\)
=>m Fe=m FexOy-m O=33,6g
n Fe=\(\dfrac{33,6}{56}=0,6mol\)
=>\(\dfrac{nFe}{nO}=\dfrac{0,6}{0,8}=\dfrac{3}{4}\)
=>CTHH=Fe3O4
cho 2,08 g hỗn hợp hai ôxit dạng bột là CuO và sắt(3) ôxit .dùng khí CO để khử hoàn toàn hai ôxit thu được 1,4 g hỗn hợp hai kim loại. xác định thành phần phần trăm của mỗi ôxit ,mỗi kim loại trong hỗn hợp thu được.
bài này khó thật
cố gắng giúp mình nhé
a. PT : CuO+CO−−>Cu+CO2CuO+CO−−>Cu+CO2
Fe2O3+3CO−−>2Fe+3CO2Fe2O3+3CO−−>2Fe+3CO2
b. gọi a, b lần lượt là số mol CuOvàFe2O3phảnứngCuOvàFe2O3phảnứng
ta có hệ: 80a + 160b=2.08
64a+56*2b=1.464
=>a=....... b=......
=>V=............
Bài 1:Đốt cháy 16,8 gam sắt trong không khí, người ta thu được ôxit sắt từ ( Fe3O4) . a) Viết PTHHb) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. c) Tính khối lượng chất tạo thành theo 2 cách.
a, \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
b, \(n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
- Theo PTHH : \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=n.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, C1 : \(TheoPTHH:n_{Fe3o4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe3o4}=n.M=23,2\left(g\right)\)
C2: Áp dụng ddlbtkl : \(m_s=m_t=m_{Fe}+m_{O_2}=16,8+6,4=23,2\left(g\right)\)
Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu
A. ôn đới lục địa.
B. nhiệt đới khô.
C. nhiệt đới ẩm.
D. ôn đới hải dương.
Đáp án: C
Giải thích: Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm.
Bài 2 (1,5 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau (không cần trình bày):
(1) Sắt + Khí ôxi → Sắt(III) ôxit.
(2) Kali + Nước → Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
(3) Al + … -----> AlCl3
(4) KClO3 -----> KCl + …
(5) Fe2O3 + H2SO4 -----> … + H2O
(6) Na + … -----> NaOH + H2
\(\left(1\right)4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\\ \left(2\right)K+H_2O\rightarrow KOH+H_2\\ \left(3\right)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \left(4\right)2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\\ \left(5\right)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \left(6\right)Na+H_2O\rightarrow NaOH+H_2\)
1) Sắt + Khí ôxi → Sắt(III) ôxit.
4Fe + 3O2------> 2Fe2O3
(2) Kali + Nước → Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
K+H2O ------> KOH +H2
(3) Al + 3Cl -----> AlCl3
(4) 2KClO3 -----> 2KCl + 3O2
(5) Fe2O3 + 3H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(6) 2Na + 2 H2O -----> 2 NaOH +H2
Làm đc câu nào thì làm ạ, y/c lm phải đúng
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Nam châm điện bao gồm ống dáy dẫn, thời sắt non, nguồn điện và khóa K.
B. Lõi sắt non có tác dụng làm tăng từ trưởng của nam châm điện.
C. Từ trưởng của nam châm điện tồn tại khi ngắt dòng điện chạy vào ống dãy.
D. Dòng điện vào ống dây thay đổi thì từ trường của nam chấm điện thay đổi.
Câu 4. Nam châm điện không được sử dụng trong thiết bị nào sau đây
A. Cần cấu dọn sắt phế thải.
B. Máy hút đỉnh.
C. Chuông báo động.
D. La ban
67.Nguyên nhân khiến cho đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
A,nước ta có nhiệt độ cao, phân hóa theo mùa.
B,nước ta có lượng mưa lớn, phân hóa theo mùa.
C,có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt và ôxit nhôm.
D,các chất bazo dễ tan, bị rửa trôi mạnh.
Ngâm 2,7g nhôm trong dung dịch chứa 39,2g H2SO4 a) Tính thể tích khí H2 thu đc sau phản ứng b) Luợng khí H2 trên có thể khử tối đa bao nhiêu gam sắt (III) ôxit. Các khí đc đo ở đktc
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ LTL:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{3}\rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
Theo pthh:
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,05\leftarrow0,15\\ \rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 33,6g bột sắt trong khí oxi tạo thành 46,4g ôxit trong sắt từ ( Fe3O4 ) a) lập pthh cho phản ứng trên b) tính khối lượng khí oxi đã tham gia
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO2 = 46,4 - 33,6 = 12,8 (g)