Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO 3 . Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO 3 . Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O
FeCO 3 + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O + CO 2
Tính thể tích dung dịch HCl :
n HCl = 2 n FeCl 2 = 2.31,75/127 = 0,5 mol
V HCl = 0,5/0,5 = 1l
cho 21,6 gam hỗn hợp A gồm fe,feo,feco, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3%. Sau phản ứng thấy thoát ra hỗn hợp khí có tỉ khối với h2 là 15 và trong dung dịch sau phản ứng chúa 31,75gam muối clorua .a, tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b, tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A
Mong MN giúp mình nhanh với , mình đang rất gấp
Cảm ơn mọi người nhiều nhà 😘😘
a)
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{FeO} = b; n_{FeCO_3} = c \Rightarrow 56a + 72b + 116c = 21,6(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$FeCO_3 + 2HCl \to FeCl_2 + CO_2 + H_2O$
\(\dfrac{2a+44c}{a+c}=15.2=30\left(2\right)\)
$n_{FeCl_2} = a + b + c= \dfrac{31,75}{127} = 0,25(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,05 ; b = 0,1 ; c = 0,1
$n_{HCl} = 2a + 2b + 2c =0,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,5.36,5}{7,3\%} = 250(gam)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,05.56}{21,6}.100\% = 12,96\%$
$\%m_{FeO} = \dfrac{0,1.72}{21,6}.100\% = 33,33\%$
$\%m_{FeCO_3} = 53,71\%$
Cho dung dịch HCL 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hôn hợp A gồm FE , FeO , FeCO3 . Thấy thoát ra một hồn hợp khí có tỉ khối đối với H2 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.
a) Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng
b) Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
a, Mình cho một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 nha
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
x.........2x..........x.........x
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (2)
y............2y.............y........y
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2 (3)
z.................2z............z............z..........z
=> nFeCl2 = \(\dfrac{31,75}{127}\) = 0,25 ( mol )
Từ (1)(2)(3) = nHCl = nFeCl2 = 2 . 0,25 = 0,5 ( mol )
=> VHCl = n : CM = 0,5 : 0,5 = 1 ( lít )
b, nH2 = x ; nCO2 = z
=> M = ( 2x + 44z ) : ( x + z ) = 15 × 2
=> z = 2x
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+z=0,25\\2x-z=0\\56x+72y+116z=21,6\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\\z=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mFe = 56 . 0,05 = 2,8 ( gam )
=> %mFe = \(\dfrac{2,8}{21,6}\) . 100 \(\approx\) 12,96 %
=> mFeO = 72 . 0,1 = 7,2 ( gam )
=> %mFeO = \(\dfrac{7,2}{21,6}\) . 100 \(\approx\) 33,33 %
=> %mFeCO3 = 100 - 12,96 - 33,33 = 53,71 %
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, FeO, thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.
a. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b. % theo khối lượng hỗn hợp A
Gọi x ,y ,z lần lượt là số mol của Fe , FeO và FeCO3
Ta có các PTHH :
\(\left(1\right)Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\uparrow\)
xmol..........2xmol.....xmol........xmol
\(\left(2\right)FeO+2HCl\rightarrow FeCl2+H2O\)
ymol........2ymol.....ymol
\(\left(3\right)FeCO3+2HCl\rightarrow FeCl2+H2O+CO2\)
zmol.............2zmol.............zmol.....................zmol
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}m\left(mu\text{ối}\right)=mFeCl2=\dfrac{31,75}{127}=0,25\left(mol\right)\\M_{hh-kh\text{í}}=2.15=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
Theo 3 PTHH ta có : nHCl = 2nFeCl2 = 2.0,25 = 0,5 (mol)
a) thể tích dung dịch HCl đã dùng là : \(VHCl=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(lit\right)\)
b) Theo 3 PTHH ta có : nA = n(muối) = 0,25 => nFe + nFeCO3 + nFeO = x + y + z = 0,25 (mol) (1)
Ta có sơ đồ đường chéo sau :
=> \(\dfrac{x}{z}=\dfrac{1}{2}=>z=2x\)
Ta có : \(56x+116y+72z=21,6\left(2\right)\)
Thay z = 2x vào PT 1 và 2 Ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+2x=0,25\left(1\right)\\56x+116y+72.2x=21,6\left(2\right)\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,25\\200x+116y=21,6\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\) => z = 2.0,05 = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}nFe=0,05\left(mol\right)\\nFeCO3=0,1\left(mol\right)\\nFeO=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{0,05.56}{21,6}.100\%\approx12,96\%\\\%mFeO=\dfrac{0,1.72}{21,6}.100\%\approx33,33\%\\\%mFeCO3=100\%-12,96\%-33,33\%=53,71\%\end{matrix}\right.\)
Vậy...................
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, FeO, thấy thoát ra 3,36 lít một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b.Tính khối lượng muối sau PƯ
c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Gọi nFe=a
.......nFeCO3=b
.......nFeO=c
Fe + 2 HCl ➜ FeCl2 + H2
a.........2a............a..........a........(mol)
FeCO3 + 2HCl ➜FeCl2 +CO2 + H2O
b................2b............b..........b........b.....(mol)
FeO + HCl ➜FeCl2 + H2O
c...........2c...........c..........c........(mol)
Ta có các hệ phương trình sau
56a + 116b + 72c = 21.6
a+b=\(\dfrac{3.36}{22.4}=0.15 \)
\(\dfrac{2a+44b}{a+b}=15*2\)
giải 3 phương trình trên ta được
a=0.05;b=0.1;c=0.1
a)mFe=0.05*56=2.8(g)
mFeO=0.1*72=7.2(g)
mFeCO3=0.1*116=11.6(g)
b) m muối = (0.05+0.1+0.1)*127=31.75(g)
c)V=\(\dfrac{0.1+0.2+0.2}{0.5}=1(l)\)
Cho 22,5 gam hỗn hợp Y gồm Fe,FeO,FeCO3 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl 0.5M thấy thoát ra khí hỗn hợp khí E có tỉ khối đối với H2 là 8 và thu được dung dịch G chứa 38,1 gam muối clorua .
1) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
2)Xác định % khối lượng mỗi chất trong Y
Đặt số mol của Fe, FeO, FeCO3 lần lượt là x, y, z mol
\(\text{+ Khối lượng hỗn hợp: m hh = 56x + 72y + 116z = 22,5 (1)}\)
(1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
.........x ........2x..........x..........x
(2) FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
.........y..........2y.............y
(3) FeCO3 + 2HCl -> FeCl2 + H2O + CO2
.........z.............2z..........z..........................z
\(\text{+ Xét hỗn hợp khí: Khí thoát ra gồm H2 và CO2 có M = 2.8 = 16}\)
\(\Rightarrow\frac{n_{H2}}{n_{CO2}}=\frac{28}{14}=2\Rightarrow\frac{x}{z}=2\Rightarrow x-2z=0\left(2\right)\)
+ Muối thu được là FeCl2: nFeCl2 = 38,1 : 127 = 0,3 mol
=> nFeCl2 = x + y + z = 0,3 (3)
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{56 x + 72 y + 116 z = 22 , 5}\\\text{x − 2 z = 0}\\\text{ x + y + z = 0 , 3 }\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{x = 0 , 15}\\\text{ y = 0 , 075}\\\text{ z = 0 , 075}\end{matrix}\right.\)
1) nHCl pư = 2x + 2y + 2z = 0,6 mol
=> V dd HCl = 0,6 : 0,5 = 1,2 lít
2) %mFe = \(\frac{0,15.56}{22,5}.100\%=37,3\%\)
%mFeO = \(\frac{0,075.72}{22,5}.100\%=\text{24%}\)
\(\text{%mFeCO3 = 100% - 37,3% - 24% = 38,7%}\)
Dẫn a mol khí CO đi qua m gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) nung nóng. Sau một thời gian, thu được 18,72 gam hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 40,23 gam muối và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 0,30.
B. 0,32.
C. 0,34.
D. 0,36.
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ,Tính % Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ,Tính V dung dịch HCL đã dùng ,Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M( Có d=1,12/ml ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,1}=61,61\%;\%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%\)
b,\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5.100\%}{7,3\%}=300\left(g\right)\)
c,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(n_{H_2SO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=600.1,12=672\left(g\right)\)
Cho 9,65 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe tác dụng với vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X và thấy thoát ra 7,28 lít khí H_{2} (dkct). b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. (Al = 27, Fe = 56) a. Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
\(a.BTNT\left(H\right):n_{HCl}=2n_{H_2}=0,65\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,65}{0,5}=1,3M\\ b.2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{2}x+y=0,325\\27x+56y=9,65\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=4,05\left(g\right)\\m_{Fe}=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)