Cho các dung dịch không màu: H C O O H , C H 3 C O O H , glucozơ, glixerol, C 2 H 5 O H , C H 3 C H O . Nếu dùng thuốc thử là C u O H 2 / O H - thì nhận biết được tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Bài 1. Ở 20oC, hòa tan 14,36 gam muối ăn vào 40 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa.
a. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC?
b. Tính C% dung dịch muối ăn bão hòa?
Bài 2. Khi hoà tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 200C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 200C là:
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
Bài 4. Có 30 gam dung dịch NaCl 20%. Tính C% dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm vào đó 20 gam H2O.
b. Đun nóng để còn lại 25 gam dung dịch?
Bài 5. Biết độ tan của NaCl ở 20oC là 35,9; ở 90oC là 40.
a. Tính C% dd bão hòa NaCl ở 90oC
b. Có 280 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC. Nếu hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20oC thì thu được bao nhiêu gam muối khan tách ra?
1
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam
2
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.
Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.
Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.
Vậy độ tan của đường là 20 gam.
4a) mNaCl = 20×30\100=6(g)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = 6\50.100%=12%
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = 6\25.100%=24%
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
225ml H2O = 225g H2O
=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH
Dung dịch A là NaOH
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
Cho 8g SO3 tác dụng hết với 92ml H2O thu được dung dịch A. Cho 6,2g Na2O hòa tan hết vào 93,8 ml H2O thu được dung dịch B. (khối lượng riêng của H2O là 1g/ml). Trộn nửa dung dịch A với nửa dung dịch B thu được 100ml dung dịch C.
a) Tính C% của dung dịch A và dung dịch B
b) Tính CM của dung dịch C.
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/
Câu 1: Thế nào là dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, cho ví dụ minh họa. Có những phương pháp nào để chuyển một dung dịch chưa bão hòa thành dung dịch bão hòa và ngược lại, nếu không làm thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan
dung dich chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan
để chuyển dung dịch chưa bão hoà thành bão hoà và ngược lại ta cần thay đổi nhiệt không có cách khác
1/ Tính C% của mỗi dung dịch sau:
a, Hòa tan 0.5 mol H2SO4 vào 151(g) H2O
b, Hòa tan 20(g) KOH vào 280(ml) H2O
2/ Tính CM của mỗi dung dịch sau
a, Hòa tan 100(g) NaOH vào H2O thì được 0,2 (l) dung dịch
b, Hòa tan 3,36 (l) NH3 (đktc) vào 150(ml) H2O (Vdd = VH2O)
3/ Cho sẵn 300(g) dung dịch NaCl 10%. Tính C% của dung dịch khi:
a, Thêm vào 100(g) H2O
b, Làm bay hơi 100(ml) H2O
c, Thêm vào 50(g) NaCl
4/ Từ 200(ml) dung dịch CuSO4 2M. Hãy cho biết:
a, Phải thêm vào bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch 4M (Giả sử Vdd không đổi)
b, Phải thêm vào bao nhiêu ml dung dịch CuSO4 6M để được dung dịch 4M
c, Phải làm bay hơi bao nhiêu gam H2O để được dung dịch 4M
5/ Để pha chế 500ml dung dịch NaOH 1M, phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% D = 1,2g/ml. TRình bày cách pha chế
1/ a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO4=0,2.98=19,6 g
mdd=mct+mdm=19,6 + 151=170,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{19,6}{170,6}.100\%\approx11,49\%\)
b, Theo đề bài ta có
VH2O=280 ml \(\Rightarrow\) mH2O=280 g
mdd = mct + mdm = 20 +280 = 300 g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{20}{300}.100\%\approx6,67\%\)
5/ * Phần tính toán
Ta có
Số mol của NaOH có trong 500ml dung dịch NaOH 1M là
nNaOH=CM.V=0,5.1=0,5 mol
\(\Rightarrow\) Khối lượng của NaOH cần dùng là
mNaOH = 0,5 .40 =20 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng của dung dịch NaOH là
mddNaOH=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{20.100\%}{25\%}=80g\)
Ta có công thức
m=D.V
\(\Rightarrow\) V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{80}{1,2}\approx66,67ml\)
Biết dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C có nồng độ 15,25424%
A.Biết S KNO3 (20 độ C) =30g. Tính :
*Khối lượng KNO3 cần thêm vào 236g dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C để được dung dịch KNO3 bão hòa ở 20 độ C
*Khối lượng KNO3.2H2O cần thêm vào 236 g dung dịch KNO3 bão hòa ở 10 độ C để được dung dịch KNO3 bão hòa ở 20 độ C
1. Nêu hiện tượng và viết pthh xảy ra, nếu có:
a)Hòa tan Al vào dung dịch Axit HCl
b)Cho từ từ H2SO4vào dung dịch có chứa Cu(OH)2
c)Hòa tan Fe2O3 vào dung dịch Axit HCl
d)Cho Na vào cốc chứa nước
e)Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng
f)Đốt cháy sắt trong bình chứa oxit
g)Cho Al2O3 vào dung dịch KOH
h)Ngâm Mg vào dung dịch NaCl
i)Nhỏ dung dịch HCl vào ống chứa dung dịch K2CO3
k)Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch H2SO4
L)Cho Fe vào dung dịch CuSO4
M)Cho Mg vào dung dịch AgNO3
a) HT: Al tan dần- có bọt khí k màu xuất hiện
PT: 2Al+ 6HCl ------> 2AlCl3+ 3H2
b) HT: Cu(OH)2(↓) tan dần trong dd tạo ra dd màu xanh lam
( Cu(OH)2 sao tạo ra đc dd bn nhỉ ???=> Đề: Cho Cu(OH)2 khan vào dd H2SO4)
PT: Cu(OH)2+ H2SO4 -----> CuSO4+ 2H2O
c) HT: Fe2O3 tan dần- dd có màu nâu nhạt
PT: Fe2O3+ 6HCl -----> 2FeCl3+ 3H2
d) HT: Na tan dần- có khí k màu xuất hiện
PT: Na+ H2O----->NaOH+ 1/2H2
e) K có hiện tượng
f) HT: Fe cháy sáng trong kk tạo chất rắn màu nâu đen
PT: 3Fe+ 2O2----to->Fe3O4
g) HT: Al2O3 tan trong dd
PT: 2KOH+ Al2O3-----> 2KAlO2+ H2O
h) K có ht
i) HT: Có chất khí k màu xuất hiện
PT: K2CO3+ 2HCl -----> 2KCl+ CO2+ H2O
k) K có ht
L) HT: Fe tan dần trong dd, màu xanh lam của dd nhạt dần, có kim loại màu đỏ xuất hiện
PT: Fe+ CuSO4 ------> FeSO4+ Cu
M) HT: Mg tan trong dd- có kim loại màu trắng xuất hiện
PT: Mg+ 2AgNO3 -----> Mg(NO3)2+ 2Ag
Làm nhanh zùm mk!
Mai kiểm tra rồi
thank all
Bài 1: Tính khối lượng chất tan, khối lượng dung môi, khối lượng dung dịch trong các trường hợp sau:
a) C% hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g H2O
b) Hòa tan 20g rượu vào 80g H2O
c) Hòa tan 7,3 khí HCl vào 20g H2O
d) Hòa tan 6,5g Zn vào 70g HCl 3,65%
e) Cho 71g P2O5 vào 100g H2O
Bài 2: Cần bao nhiêu gam K2O vào 68,8g để tạo thành dung dịch có nồng độ 14%
Bài 3: Tính mNao vào H2O để thu được 200g dung dịch NaOH 10%
Bài 4: Tính mNa vào 500g H2O tạo thành dung dịch có nồng độ 20%
Có hỗn hợp X gồm Na2O,Al2O3,Fe3O4, Cho hỗn hợp X vào H2O dư thu được dung dịch Y và Chất rắn E ,dẫn khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa G.Cho E vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tan một phần và còn lại chất rắn H. Xác định các chất có trong dung dịch Y,Chất rắn E,Kết tủa G,Chất rắn H.
a) Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20oC bằng cách hòa tan 23,5 gam NaCl trong 75 gam nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước là 32 gam. Hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha là bào hòa hay chưa bão hòa.
b) Ở nhiệt độ 25oC, độ tan của NaCl là 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa trên.
c) Có bn gam muối ăn trong 500 gam dung dịch bão hòa muối ăn ở 25oC. Biết độ tan ở nhiệt đợ này 36oC.
người ta pha chế một dung dịch NaCl oqr 20 độ C bằng cách hòa tan 23,5 g NaCl trong 75g nước căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước SNaCl(20*C)=32g hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa nếu dụng dịch NaCl là chưa bão hòa làm thế nào để có được NaCl bão hòa ở 20*C