Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì
A. Nằm ở bán cầu Tây
B. Nằm ở nửa cầu Nam
C. Tiếp giáp Meehicô
D. Tiếp giáp Thái Bình Dương
1. Nhận định đúng với địa lí châu Á là? A. Nằm hoàn toàn bán cầu Nam B. Phía tây tiếp giáp với châu Mỹ C. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu. D. Giáp Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
1. Nhận định đúng với địa lí châu Á là?
A. Nằm hoàn toàn bán cầu Nam
B. Phía tây tiếp giáp với châu Mỹ
C. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu.
D. Giáp Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Khoanh tròn trước mỗi đáp án đúng
Câu 1. Xác định vị trí địa lý của châu Mĩ?
A. Trải dài từ vòng cực Bắc tới cận cực Nam. C. Tiếp giáp với ba đại dương lớn.
B. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. D. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Dòng biển lạnh Ca-li-phooc-ni-a tác động đến khí hậu khu vực nào của Bắc Mĩ?
A. Phía Tây. B. Phía Tây Nam. C. Phía Bắc. D. Phía Đông.
Câu 3. Rừng rậm A-ma-dôn nằm ở khu vực nào của châu Mĩ?
A. Khu vực Nam Mĩ. B. Khu vực Bắc Mĩ. C. Khu vực Trung Mĩ. D. Vùng Caribe.
Câu 4. Vựa lúa của Trung và Nam Mĩ là các đồng bằng nào?
A. Pampa, Naplata. B. Amadôn, Pampa. C. Amadôn. D. Ôrinôcô, Pampa.
Câu 5. Vùng công nghiệp truyền thống phía nam Hồ Lớn thuộc lãnh thổ quốc gia nào?
A. Ca-na-đa. B. Hoa Kì. C. Mê-hi-cô. D. Hoa Kì và Ca-na-đa.
Câu 6. Dòng biển lạnh Peru chạy sát bờ Tây của Trung An- Đét với cường độ mạnh khiến khí hậu nơi đây có đặc điểm
A. khô hạn, rất hiếm mưa. C. lạnh giá quanh năm. B. nóng ẩm, mưa nhiều. D. thường xuyên có bão lũ.
Câu 7. Ý nào không thể hiện rõ vai trò quan trọng của khu rừng A-ma-dôn?
A. Là phổi xanh điều hòa khí hậu thế giới. B. Là nguồn dự trữ sinh học quý giá.
C. Có tiềm năng lớn để phát triển kinh tế. D. Là vùng nông nông nghiệp lớn nhất.
Câu 8. “Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì là mực tiêu lớn nhất của tổ chức nào?
A. Khối thị trường chung Me-cô-xua. B. Hiệp định mậu dịch tự do Nafta.
C. Liên minh châu Âu EU. D. Thị trường chung liên Mĩ.
Câu 9. Tính chất phiến diện trong nền kinh tế Trung và Nam Mĩ không thể hiện ở mặt nào?
A. Cây Công nghiệp để xuất khẩu. C. Lương thực tự cấp tự túc.
B. Tập trung đánh bắt cá với sản lượng cao. D. Tập trung đánh bắt cá với sản lượng.
Câu 10. Khu vực Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với những biển và đại dương nào?
A. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và biển Caribê.
B. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và biển Hắc Hải.
C. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và biển Caribê.
D. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và biển Caribê.
II. TỰ LUẬN( 5 điểm):
Câu 11. Vì sao phải đặt vấn đề khai thức vùng rừng A-ma-dôn?
Câu 12. Nêu đặc điểm địa hình của Trung và Nam Mĩ?
Ý nào dưới đây không đúng về giá trị , giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ ?
A, Nằm ở nửa cầu Tây.
B, Giáp châu Âu và châu Phi.
C, Giáp với Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
D, Có diện tích lớn thứ hai trong các châu lục.
Đúng mình sẽ tick !
Việt Nam có hệ tọa độ (8034’B, 102009’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Việt Nam?
A. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
C. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
D. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
Việt Nam có hệ tọa độ (8034’B, 102009’Đ). Nhận định đúng với vị trí địa lí của Việt Nam: Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông
Đặc điểm nào sau đây không phải là vị trí địa lí tự nhiên của nước ta? A Là cầu nối giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. B Nằm ở bán cầu Tây. C Vị trí nội chí tuyến. D Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Câu 4. Vì sao khu vực Động Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng? A. Nằm giáp Trung Quốc. B. Nằm giáp Án Độ. C. Tiếp giáp với khu vực châu Á gió mùa. D. Nằm trên con đường biển nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều
A. Tài nguyên sinh vật quý giá
B. Tài nguyên khoáng sản
C. Bão và lũ lụt
D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ
Đáp án B
Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương
=> Vị trí này đã mang lại nguồn khoáng sản dồi dào cho nước ta
Quan sát quả địa cầu và chia sẻ với bạn:
- Từng châu lục tiếp giáp với các đại dương nào?
- Nước Việt Nam nằm ở châu lục nào? Tiếp giáp với biển thuộc đại dương nào?
- Từng châu lục tiếp giáp với đại dương:
+ Châu Mĩ tiếp giáp với Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương
+ Châu Á tiếp giáp Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
+ Châu Phi tiếp giáp với Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
+ Châu Âu tiếp giáp với Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương
+ Châu Đại Dương tiếp giáp với Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
- Nước Việt Nam nằm ở Châu Á. Tiếp giáp với biển Đông thuộc Thái Bình Dương.
Nhận định nào dưới đây không đúng về vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ?
A. Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên ở phía Đông và Đông Bắc
B. Nằm liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long ở phía Tây Nam và Tây Bắc
C. Phía Bắc giáp với Campuchia, phía Đông Nam giáp Biển Đông
D. Giáp với Lào ở phía Tây
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ?
A. Bao gồm 13 tỉnh/thành.
B. Phía Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Là vùng tận cùng phía Nam của đất nước.
D. Tiếp giáp với Biển Đông ở phía tây nam.
Câu 2: Đâu không phải là ý nghĩa của vị trí, giới hạn của vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển kinh tế-xã hội ?
A. Là cầu nối giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Là cầu nối giữa đất liền với biển Đông.
C. Thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng trong nước, với nước ngoài.
D. Thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật của khí hậu vùng Đông Nam Bộ là tính chất:
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nhiệt đới nóng khô.
C. Cận xích đạo nóng quanh năm. D. Cận xích đạo mưa quanh năm.
Câu 4: Khó khăn tự nhiên của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
A. Ít khoáng sản trên đất liền. B. Tài nguyên sinh vật hạn chế.
C. Thời tiết diễn biến thất thường. D. Ít tỉnh/ thành giáp biển.
Câu 5 : Đặc điểm dân cư, xã hội nào không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Dân cư đông đúc nhất cả nước. B. Thị trường tiêu dùng rộng lớn.
C. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước. D. Người dân năng động, sáng tạo.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là:
A. dân di cư vào thành thị nhiều. B. nông nghiệp kém phát triển.
C. tốc độ công nghiệp hoá nhanh nhất . D. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao.
Câu 7: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số của vùng năm 2002 là bao nhiêu?
A. 364 người/km2 B. 560 người/km2
C. 463 người/km2 D. 634 người/km2
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP của vùng Đông Nam Bộ năm 2007:
A. công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng lớn nhất.
B. nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
C. dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ hai.
D. nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng lớn hơn dịch vụ.
Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất lớn nhất vùng Đông Nam Bộ?
A. Bà Rịa. B. Thủ Đức. C. Trà Nóc . D. Phú Mỹ.
Câu 10: Sản xuất điện là ngành trọng điểm ở Đông Nam Bộ là do:
A. trữ lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa B. sông ngòi có trữ năng thuỷ điện lớn.
C. cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện. D.khí hậu xận xích đạo nóng quanh năm.