Từ những chất sau : Cu, S, H 2 S , O 2 , Na 2 SO 3 , H 2 SO 4 đặc và dung dịch H 2 SO 4 loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế SO 2
Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:
P ( III ) và O; Fe (II) và Cl (I), | N ( III )và H; Ba và PO4; | S (III) và O; Fe (III) và SO4, | Cu (II) và OH; Al (III) và S (II) Cu (I) và S (II); NH4 (I) và NO3 |
Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III)
oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32
kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất
magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.
a. Viết phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ (SO2).
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong phản ứng.
1/ Al + O2 ---> Al2O3 3/ Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O 5/ Al + HCl ---> AlCl3 + H2 7/ Fe2O3 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 +H2O | 2/ K + O2 ---> K2O 4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O 6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O 8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O |
m = n × M (g) (g)
m n
= (mol) , M =
m M
n
9/ Ca(OH)2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe(OH)3 11/ Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O 13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca(NO3)2 + AgCl 15/ N2O5 + H2O ---> HNO3 17/ Al + CuCl2 ---> AlCl3 + Cu 19/ SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O | 10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl 12/ Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O 14/ P + O2 ---> P2O5 16/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 18/ CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O 20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 |
Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (ở đktc):
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
Mấy câu sau tương tự nha
Gọi CTTQ: \(P_xO_y\)
Theo quy tắc hóa trị
⇒ \(III.x=II.y\)
⇒ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
⇒ \(CTHH:P_2O_3\)
dài quá e
a thấy thế mày mà ko lm đc thì hơi chán
Dạng bài tập 1: Lập CTHH của những hợp chất sau tạo bởi:
P ( III ) và O; Fe (II) và Cl (I), | N ( III )và H; Ba và PO4; | S (III) và O; Fe (III) và SO4, | Cu (II) và OH; Al (III) và S (II) Cu (I) và S (II); NH4 (I) và NO3 |
Dạng bài tập 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III)
oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32
kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất
magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi trong không khí.
a. Viết phản ứng hóa học trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Câu 3: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong không khí sinh ra 6,4g khí sunfurơ (SO2).
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Cho các sơ đồ phản ứng sau, hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong phản ứng.
1/ Al + O2 ---> Al2O3 3/ Al(OH)3 ---> Al2O3 + H2O 5/ Al + HCl ---> AlCl3 + H2 7/ Fe2O3 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 +H2O | 2/ K + O2 ---> K2O 4/ Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O 6/ FeO + HCl ---> FeCl2 + H2O 8/ NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O |
m = n × M (g) (g)
m n
= (mol) , M =
m M
n
9/ Ca(OH)2 + FeCl3 ---> CaCl2 + Fe(OH)3 11/ Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O 13/ CaCl2 + AgNO3 ---> Ca(NO3)2 + AgCl 15/ N2O5 + H2O ---> HNO3 17/ Al + CuCl2 ---> AlCl3 + Cu 19/ SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O | 10/ BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl 12/ Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O 14/ P + O2 ---> P2O5 16/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 18/ CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O 20/ KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 |
Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
- Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (ở đktc):
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
Câu 1
Ta có:
PTHH: Fe2O3 + CO =(nhiệt)=> Fe + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFe = mFe2O3 + mCO - mCO2 = 16,8 + 32 - 26,4 = 22,4 kg
Câu 2
a ) Phương trình hóa học của phản ứng :
2Mg + O2--> 2MgO
b ) Phương trình bảo toàn khối lượng :
mMg + mo2 = mMgO
c ) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng :
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có :
mMg + mo2 = mMgO
9g + mo2= 15g
mo2 = 15g - 9g
mo2 = 6g
⇒ mo2= 6g
Có những hợp chất sau : NaCl, HCl, CaCO 3 , H 2 S, Na 3 PO 4 , CaO,Ca(OH) 2 , KNO 3 , H 3 PO 4 , Na 2 O, H 2 SO 3 , Al(OH) 3 , P 2 O 5 , NO 2 , HNO 2 , Cu(OH) 2,CuO, SO 3 . Hợp chất nào thuộc loại oxit? Trong đó chất nào thuộc loại oxitaxit, oxit bazơ.Trả lời- Oxit : ..................................................................................+ Oxit axit ....................................................................................+ Oxit bazơ ..................................................................................
Oxit: CaO, Na2O, P2O5, NO2, CuO, SO3
Oxit axit: P2O5, NO2 và SO3.
Oxit bazơ: CaO, Na2O, CuO.
Bạn tham khảo nhé!
Oxit :CaO, Na2O, P2O5 , NO2 ,CuO, SO3 .
Oxit axit: P2O5 , NO2 , SO3 .
Oxit bazơ: CaO, Na2O, CuO.
Viết tên của các chất có CTHH sau , cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất gì ?
NaHCO3 , K2S , H2S , Cu(OH)2 , Al2O3 , Cu2O , SO3 , KOH .
NaHCO3: natri hidrocacbonat => muối
K2S: kali sunfua => muối
H2S: hidro sunfua, hòa tan vào nước tạo thành axit sunfuhidric => axit
Cu(OH)2: đồng (II) hidroxit => bazơ không tan
Al2O3: nhôm oxit => oxit bazơ
Cu2O: đồng (I) oxit => oxit bazơ
SO3: khí lưu huỳnh trioxit => oxit axit
KOH: kali hidroxit => dung dịch bazơ
NaHCO3 (muối) - natrihidrocacbonat
K2S ( muối) - kalisunfua
H2S (axit) - hidro sunfua
Cu(OH)2 ( bazo) - đồng (II) oxit
Al2O3 ( oxit bazo ) - nhôm oxit
Cu2O ( oxit bazo ) - đồng (I) oxit
SO3 ( oxit axit ) - lưu huỳnh trioxit
KOH ( bazo) - kalihidroxit
NaHCO3: natri hidrocacbonat (Muối axit)
K2S: kali sunfua (muối trung hòa)
H2S :
- Khí: hidro sunfua
- Lỏng: axit sunfuhidric ( Axit)
Cu(OH)2 : Đồng (II) hidroxit ( Bazo không tan )
Al2O3 : nhôm oxit ( oxit bazo lưỡng tính )
Cu2O: Đồng (I) oxit (oxit bazo)
SO3 : lưu huỳnh trioxit (oxit axit)
KOH: kali hidroxit ( Bazo tan)
Trong những chất sau đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
a. Khí ozon tạo ra từ nguyên tử O
b. Nước oxi già tạo ra từ H và O
c. Lưu huỳnh được tạo ra từ S
d. Kim loại sắt tạo ra từ Fe
e. Khí axetilen được tạo ra từ C và H
f. Đồng sunfat được tạo ra từ Cu, S và O
g. Giấm ăn được tạo ra từ C, H và O
- Ozon, lưu huỳnh, kim loại sắt là những đơn chất vì do 1 nguyên tố hóa học tạo nên
- Nước oxi già, khí axetilen, đồng sunfat, giấm ăn là những hợp chất vì do nhiều nguyên tố hóa học tạo nên
đơn chất là ý : a,c,d.
hợp chất là ý : b,e,f,g.
Từ các chất sau Cu , C, S, O2,H2S,FeS2,H2SO4,Na2SO4 viết các phương trình phản ứng có thể điều chê SO2 ,ghi rõ điều kiện
Cho các chất sau : KMnO4,Cu, H2SO4 loãng, CaCO3, Na,S, Fe2O3,P và những dụng cụ cần thiết. Hãy điều chế ra H2
Fe2O3+3H2SO4----->Fe2(SO4)3+3H2O
2Na+2H2O---->2NaOH+H2↑
Hòa tan Fe2O3 dư vào dung dịch H2SO4 loãng
\(\text{Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O}\)
Cho Na vào dung dịch thu được, thu lấy khí H2 thoát ra
\(\text{2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 }\)
\(\text{Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4}\)
Chú ý: Không cho Na tác dụng với H2SO4 vì Na phản ứng với axit sẽ gây nổ rất nguy hiểm
Lập CTHH của những hợp chất có các thành phần sau:
a, mc=2,4g ; mH=0,4g ; mO= 3,2g ; M = 60g
b, Có 2 phần Cu , 1 phần S và 2 phần O
a. Đặt công thức tổng quát: CxHyOz
x:y:z = \(\dfrac{2,4}{12}\) : \(\dfrac{0,4}{1}\) : \(\dfrac{3,2}{16}\) = 0,2:0,4:0,2 = 1:2:1
⇒ CTĐG ( CH2O)n
⇒ 30n = 60
⇒ n = 2
⇒ CTHH: C2H4O2
b. Cu2SO2
a. Đặt CTHH của hợp chất cần tìm là: CxHyOz ( x, y,z ∈ N*)
Ta có tỉ lệ: x : y : z = \(\dfrac{m_C}{M_C}\): \(\dfrac{m_H}{M_H}\): \(\dfrac{m_O}{M_O}\) = \(\dfrac{2,4}{12}\): \(\dfrac{0,4}{1}\): \(\dfrac{3,2}{16}\)= 0,2 : 0,4 : 0,2
= 1 : 2 : 1
⇒ x = 1 ; y = 2 ; z = 1
Đạt CTHH đơn giản của hợp chất là: (CH2O)n ( n ∈ N* )
Ta có: n = \(\dfrac{M_{hc}}{M_{CH2O}}\) = \(\dfrac{60}{30}\)= 2
Vậy CTHH cần tìm là: C2H4O2 ( hay cách khác là CH3COOH)
b) Gọi CTTQ: CuxOyOz
\(x=\dfrac{2}{64}=0,03125\)
\(y=\dfrac{1}{32}=0,03125\)
\(z=\dfrac{2}{16}=0,125\)
Ta có: \(x:y:z=0,03125:0,03125:0,125=1:1:4\)
Vậy CTHH: CuSO4
Cho các chất sau: K, Ag, MgO, H2, O2, S, CL2, BaO, N2O5, SiO2,CaCO3, H2S
a) Những chất nào phản ứng được với hidro? Viết PTHH
b) Những chất nào phản ứng được với O2? Viết PTHH
c) Những chất nào phản ứng được với H2O? Viết PTHH
Viết những PTHH biểu diễn sự oxi hóa:
a. Đơn chất: Al, Zn, Fe, Cu, Na, C, S, P.
b. Hợp chất : CO, CH4, C2H2, C2H6O
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(2Na+O_2\rightarrow Na_2O\)
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_6O+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)