Từ dung dịch M g S O 4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch M g S O 4 0,4M?
a. Tu dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
b) từ dd NaCl 1M hãy trình bày cách pha chế 250ml dd NaCL 0,2M
c. Từ dung dịch HNO3 5M có sẵn hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M .
n MgSO4=4.0,1=0,4(mol)
V MgSO4 2M=0,4/0,4=1(l)
Pha chế: Đong 1 lít MgSO4 2M vào bình chứa có thể tích 500ml
Khuấy đề ta dc 100ml dd MgSO4 0,4M
b) n NaCl 0,2M= 0,25.0,2=0,05(mol)
V NaCl 1M=0,05/1=0,05(l)
Pha chế
-Đong 0,05l dd NaCl vao bình chứa 1000 ml,,Khuấy đề ta dc 250ml dd NaC; 0,2M
c)n HNO3=0,15.0,25=0,0375(mol)
V HNO3 5M=0,0375/5=0,0015(l)=1,5ml
Pha chế: Đong 7,5 ml dd HNO3 5M Vào bình chứa có thể tích 50ml
Khuấy đề thu dc...
a. Hãy tính cách pha chế 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
b. Hãy tính cách pha chế 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M.
c. Từ dung dịch HNO3 5M có sẵn hãy trình bày cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M .
d. Tu dung dịch MgSO4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M.
a) Tính toán
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=10\%\)
\(\dfrac{m_{CuSO_4}}{50}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=10:100.50=5\left(g\right)\)
Khối lượng CuSO4 cần dùng là 5g.
Cách pha chế: Hướng dẫn SGK
Câu b) Tương tự với nồng độ mol
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
1/ Tính C% của mỗi dung dịch sau:
a, Hòa tan 0.5 mol H2SO4 vào 151(g) H2O
b, Hòa tan 20(g) KOH vào 280(ml) H2O
2/ Tính CM của mỗi dung dịch sau
a, Hòa tan 100(g) NaOH vào H2O thì được 0,2 (l) dung dịch
b, Hòa tan 3,36 (l) NH3 (đktc) vào 150(ml) H2O (Vdd = VH2O)
3/ Cho sẵn 300(g) dung dịch NaCl 10%. Tính C% của dung dịch khi:
a, Thêm vào 100(g) H2O
b, Làm bay hơi 100(ml) H2O
c, Thêm vào 50(g) NaCl
4/ Từ 200(ml) dung dịch CuSO4 2M. Hãy cho biết:
a, Phải thêm vào bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch 4M (Giả sử Vdd không đổi)
b, Phải thêm vào bao nhiêu ml dung dịch CuSO4 6M để được dung dịch 4M
c, Phải làm bay hơi bao nhiêu gam H2O để được dung dịch 4M
5/ Để pha chế 500ml dung dịch NaOH 1M, phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% D = 1,2g/ml. TRình bày cách pha chế
1/ a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO4=0,2.98=19,6 g
mdd=mct+mdm=19,6 + 151=170,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{19,6}{170,6}.100\%\approx11,49\%\)
b, Theo đề bài ta có
VH2O=280 ml \(\Rightarrow\) mH2O=280 g
mdd = mct + mdm = 20 +280 = 300 g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{20}{300}.100\%\approx6,67\%\)
5/ * Phần tính toán
Ta có
Số mol của NaOH có trong 500ml dung dịch NaOH 1M là
nNaOH=CM.V=0,5.1=0,5 mol
\(\Rightarrow\) Khối lượng của NaOH cần dùng là
mNaOH = 0,5 .40 =20 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng của dung dịch NaOH là
mddNaOH=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{20.100\%}{25\%}=80g\)
Ta có công thức
m=D.V
\(\Rightarrow\) V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{80}{1,2}\approx66,67ml\)
Làm thế nào để pha chế 250 g dung dịch h2so4 nồng độ 10% từ dung dịch h2so4 nồng độ 49%
( Mình đang cần gấp mong mọi người giúp đỡ ạ )
*Phần tính toán:
Khối lượng H2SO4 có trong 250g dd H2SO4 10%:
mH2SO4= \(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}\)=\(\dfrac{250.10}{100}\)= 25 (g)
Khối lượng dd H2SO4 49% cần lấy:
m'dd = \(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C'\%}\)=\(\dfrac{25.100}{49}\)≃ 51 (g)
=> mH2O = 250 - 51 = 199 (g)
*Phần pha chế:
- Cân khoảng 51g dd H2SO4 49% vào cốc có dung tích 500ml.
- Đong 199ml nước cất (≃ 199g) cho vào cốc trên.
- Khuấy đều, ta được 250g dd H2SO4 10%.
Cho từ từ 150ml dung dịch Na2Co3 vào 100ml dung dịch h2so4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho BaCl2 vào X thu được m(g) kết tủa.Tính m
\(n_{H_2SO_4}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
0,1 0,1 (mol)
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,1 0,1 (mol)
\(\rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
bây h nghĩ lại theeys nó khó Hãy trình bãy cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều thu được lượng kết tủa trong cốc là 7,8 g. Lại thêm 100ml dung dịch Y vào cốc khuấy đều thì lượng kết tủa trong cốc là 10,92 g. Xác định nồng độ mol của X, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
n NaOH = 0,3 mol
n Al(OH)3 = 0,1 mol
AlCl3 + 3 NaOH --- > Al(OH)3 + 3 NaCl
0,1......... 0,3............... 0,1
n NaOH = 0,1.2 = 0,2 mol
nl Al(OH)3 = 0,14 mol - 0,1 (của lần 1)= 0,04 mol
AlCl3 + 3 NaOH --- > Al(OH)3 + 3 NaCl
0,04........ 0,12............ 0,04
=> n NaOH td với AlCl3 theo tỉ lệ 4:1 và không tạo kết tủa là 0,2 -
0,12= 0,08
AlCl3 + 4 NaOH --- > NaAlO2 + 3 NaCl + 2 H2O
0,02 .......0,08
nAlCl3 = 0,1 + 0,04 + 0,02 = 0,16
CM =1,6
Có những dung dịch ban đầu như sau: NaCl 2M.
Làm thế nào có thể pha chế được những dung dịch theo những yêu cầu sau: 500m dung dịch NaCl 0,5M
Pha chế 500ml dung dịch NaCl 0,5M từ dung dịch NaCl 2M
- Phần tính toán:
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 125ml dung dịch NaCl 2M cho vào bình.
+ Thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 500ml, lắc đều, ta sẽ được 500ml dung dịch NaCl 0,5M cần pha chế.