Chủ đề:
Bài 42: Nồng độ dung dịchCâu hỏi:
Cho 41,175g hỗn hợp 2 kim loại Natri và Bari tác dụng với 59,725g nước thu được dung dịch X và có 10,08l khí thoát ra ngoài (đktc). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X.
X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều thu được lượng kết tủa trong cốc là 7,8 g. Lại thêm 100ml dung dịch Y vào cốc khuấy đều thì lượng kết tủa trong cốc là 10,92 g. Xác định nồng độ mol của X, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2, a) Chia 1 lượng oxit sắt làm 2 phần bằng nhau. Để hòa tan hết phần 1 phải dùng 0,45 mol HCl. Cho 1 lượng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g Fe. Tìm CTHH của oxit sắt nói trên.
b) Phân hủy 273,4g hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 thu được 49,28l O2 (đktc). Viết PTHH và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
c) Hòa tan hoàn toàn một miếng kim loại bạc vào 1 lượng dư HNO3 nồng độ 15,75% thu được NO và a gam dung dịch X (trong đó nồng độ phần trăm của AgNO3 bằng nồng độ phần trăm của HNO3 dư). Tính a.
1, a) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20% trộn với 100g dung dịch NaOH 8% để thu được dung dịch mới có nồng độ 17,5%.
b) Hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại M có hóa trị 2 bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% ta được dung dịch A chứa MSO4 có nồng độ 22,64%. Xác định M.
1,a) Hòa tan hỗn hợp gồm 12,8g CuO và 16g Fe2O3 trong 155ml dung dịch H2SO4 2M đến khi phản úng xảy ra hoàn toàn. Sau Phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính m.
b) Hòa tan hoàn toàn a gam CuO vào 420 dung dịch H2SO4 40% được dung dịch X chứa H2SO4 dư 14% và CuSO4 c%.
tính a và c%.
c) Để hòa tan hết a gam 1 khim loại M cần dùng 200g dung dịch HCl 7,3 % thu được dung dịnh MCl (duy nhất) có nồng độ phần trăm là 12,05%. Xác định M và tính a.