Đại diện của bộ Thú huyệt là
A. Thú mỏ vịt
B. Thỏ
C. Kanguru
D. Thằn lằn bóng đuôi dài
So sánh sự khác nhau về sinh sản của ếch đồng và thằn lằn bóng đuôi dài của chim bồ câu và thú mỏ vịt
refer | Điểm khác nhau về sinh sản |
Ếch đồng | - Thụ tinh ngoài. - Ếch phát triển qua biến thái |
Thằn lằn | - Thụ tinh trong. - Thà lằn con tự biết đi tìm mồi. |
tham khảo
Đặc điểm | Thằn lằn bóng đuôi dài | Chim bồ câu |
Hình thức thụ tinh | Thụ tinh trong, đẻ trứng, có cơ quan giao phối | Thụ tinh trong, đẻ trứng, không có cơ quan giao phối |
Số lượng trứng | 5 đến 10 trứng | 2 trứng mỗi lứa |
Đặc điểm vỏ trứng | Trứng có vỏ dai bao bọc
| Trứng có vỏ đá vôi bao bọc |
Sự phát triển của trứng | Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp | Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều. |
Đặc điểm đặc trưng của : thú mỏ vịt, dơi, thú huyệt, bộ có túi, bộ thú ăn thịt, thỏ , bộ cá voi
Điểm đặc trưng của bộ thú huyệt
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
Đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.
Điểm đặc trưng của bộ thú dơi:
- Chi trước biến đổi thành cánh da.
- Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với minh, chi sau và đuôi.
- Đuôi ngắn.
- Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi quả).
Có tập tính đào hang, ẩn náu trong bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù hay chạy nhanh bằng cách nhảy 2 chân sau khi bị săn đuổi.
- Kiếm ăn chủ yếu vào buổi chiều và ban đêm nên khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh nắng cho chuồng thỏ.
- Thức ăn: cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm nên trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng tre hay gỗ.
- Là động vật hằng nhiệt.
Theo em,bộ thú túi(đại diện là kăng-gu-ru) tiến hóa hơn hay bộ thú huyệt(thú mỏ vịt) tiến hóa hơn?Vì sao
Vì thú túi có núm vú, nuôi con bằng sữa mẹ. Còn thú mỏ vịt chỉ có tuyến sữa, chưa có núm vú.
Bộ thú túi tiến hóa hơn bộ thú huyệt vì:
- Vì thú túi đẻ con, có con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng túi mẹ, bú mẹ thụ động. Thú con được bao bọc trong túi, tỉ lệ sống sót cao hơn.
- Còn bộ thú huyệt đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra. Thú con không được bao bọc trong túi, tỉ lệ sống sót không cao như thú túi.
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …(1)…, vừa ở cạn và …(2)….
A. (1): nước ngọt; (2): đẻ trứng
B. (1): nước mặn; (2): đẻ trứng
C. (1): nước lợ; (2): đẻ con
D. (1): nước mặn; (2): đẻ con
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …(1)…, vừa ở cạn và …(2)….
A. (1): nước ngọt; (2): đẻ trứng
B. (1): nước mặn; (2): đẻ trứng
C. (1): nước lợ; (2): đẻ con
D. (1): nước mặn; (2): đẻ con
Đáp án A
Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn và đẻ trứng
nêu đặc điểm đặc trưng của bộ móng vuốt . Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống ? lớp thú có vai trò j ? cho vd ? giải thích tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng , cá heo sống dưới nc đc sếp vào lớp thú ? chi sau và đuôi của kanguru có ý nghĩa j? phân bt hiện tượng noãn thai sinh ở và thai sinh 2 chân ở thú ? giúp mình với hép pi
1/ - Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp). - Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau. (tham khảo)
2/
Bộ lông dày : Giữ nhiệt cho cơ thể
Chi trước ngắn: Đào hang
Chi sau dài: nhảy xa, chạy nhanh khi bị săn đuổi
Mũi thính và lông xúc giác: Thăm dò thức ăn
Tai thỏ rất thính vành tai dài, lớn, cử động được theo các phía: Định hướng âm thanh, phát hiện ra kẻ thù
3/
Cung cấp nguyên liệu mĩ nghệ.
VD : da hổ, da gấu, ngà voi, ...
- Cung cấp thực phẩm.
VD : Thịt lợn, bò dê , ...
Câu 7: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :
Bộ thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương có mỏ giống vị, sống vừa ở ........(1) ......., vừa ở cạn và ....... (2).....
A. (1): Nước ngọt; (2): Đẻ trứng B. (1): Nước nặm; (2): Đẻ trứng
C. (1): Nước lợ; (2): Đẻ con D.(1): Nước mặn; (2): Đẻ con
Câu 8: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghãi của câu sau:
Kanguru có .....(1).... lớn khỏe,......(2)....to....., dài để giữ thăng bằng khi nhảy
A. (1): Chi trước; (2): Đuôi B. (1): Chi sau; (2): Đuôi
C. (1): Chi sau; (2) Chi trước D. (1): Chi trước; (2): Chi sau
Câu 9: Thức ăn của cá voi xanh là gì ?
A. Tôm, cá và các động vật nhỏ khác
B. Rong, rêu và các động vật nhỏ khác
C. Phân của các loài động vật thủy sinh
Câu 10: Ở dơi, giác quan nào sau đây nhạy bén ?
A. Thị giác B. Xúc giác C. Vị giác D. Tính giác
Câu 7: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau :
Bộ thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương có mỏ giống vị, sống vừa ở ........(1) ......., vừa ở cạn và ....... (2).....
A. (1): Nước ngọt; (2): Đẻ trứng B. (1): Nước nặm; (2): Đẻ trứng
C. (1): Nước lợ; (2): Đẻ con D.(1): Nước mặn; (2): Đẻ con
Câu 8: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghãi của câu sau:
Kanguru có .....(1).... lớn khỏe,......(2)....to....., dài để giữ thăng bằng khi nhảy
A. (1): Chi trước; (2): Đuôi B. (1): Chi sau; (2): Đuôi
C. (1): Chi sau; (2) Chi trước D. (1): Chi trước; (2): Chi sau
Câu 9: Thức ăn của cá voi xanh là gì ?
A. Tôm, cá và các động vật nhỏ khác
B. Rong, rêu và các động vật nhỏ khác
C. Phân của các loài động vật thủy sinh
Câu 10: Ở dơi, giác quan nào sau đây nhạy bén ?
A. Thị giác B. Xúc giác C. Vị giác D. Tính giác
Câu 43: Thằn lằn bóng đuôi dài thuộc bộ nào của lớp bò sát?
A. Bộ có vảy.
B. Bộ cá sấu.
C. Bộ rùa.
D. Bộ đầu mỏ.
Câu 1: Nêu đời sống của lưỡng cư(ếch đồng), bò sát( thằn lằn bóng đuôi dài), chim và thú?
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của lớp đại diện lớp lưỡng cư, bò sát, chim và thú?
Câu 3: Nêu vai trờ thực tiễn của lớp lưỡng cư, bò sát, chim và thú?
Câu 4: Thú đẻ con và thú đẻ trứng con nào tiến hóa hơn? Vì sao?
Câu 5: Với tình hình trái đất đang càng ngày nóng lên, môi trường đang ô nhiễm nặng, các loài động vật quý hiêm đang bị tuyệt chủng. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật?
Một tuần nữa mình thi nên mình cần đáp án sớm nhất! Cám ơn mọi người!
Câu 6: Phân biệt bộ thú guốc chẵn và thú bộ guốc lẻ ?
Câu 7: Tại sao thân và đuôi của thằn lằn bóng đuôi dài là động lực chính của sự di chuyển mà không phải là chi trước và chi sau?
Câu 8: Tại sao trong dạ dày cơ của chim, gà thường có các hạt sạn, sỏi?
Câu 6
Bộ guốc chẵn
- Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn hoặc thiếu ngón, ngón số 1 bao giờ cũng thiếu.
- Sống theo bầy đàn.
- Có loài ăn thực vật, ăn tạp và nhai lại.
Bộ guốc lẻ
- Có 1 móng chân giữa phát triển hơn cả.
- Sống theo đàn và 1 số thì sống đơn độc, có 1 số loài có sừng.
- Ăn thực vật và không có loài nào nhai lại.
Câu 7
- Bởi vì thân và đuôi của thà lằn dài và có thể giúp chúng tì vào đất để di chuyển.
- Còn chi trước và sau của thà lằn rất yếu và ngắn nên không đủ lực cho sự di chuyển.
Câu 8
- Chim và gà thường nuốt chửng thức ăn vì chúng không có răng nên để nghiền được thức ăn thì chúng phải ăn cả sỏi để sỏi nghiền thức ăn bên trong dạ dày.
- Do thành của dạ dày gà rất chắc và dai nên có thể chứa được sạn và sỏi trong đó để nghiền thức ăn.