Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Ngồi học không đúng tư thế
B. Đi dày, guốc cao gót
C. Thức ăn thiếu canxi
D. Thức ăn thiếu vitamin A, C, D
Canxi quan trọng trong chế độ ăn của con người, nhưng nó không thể được hấp thụ nếu thiếu chất dinh dưỡng nào khác? A. Vitamin C B. Sắt C. Vitamin D D. Vitamin A
Canxi quan trọng trong chế độ ăn của con người, nhưng nó không thể được hấp thụ nếu thiếu chất dinh dưỡng nào khác?
A. Vitamin C
B. Sắt
C. Vitamin D
D. Vitamin A
Nêu các yêu cầu về tư thế ngồi học để cột sống không bị cong vẹo.
Tư thế ngồi học để cuộc sống không bị cong vẹo:
- Mắt cách vở khoảng 30cm
- Lưng thẳng
- Hai tay đặt trên bàn.
Học sinh ngồi học không đúng tư thế lâu ngày bị cong vẹo cột sống vì trong xương trẻ em:
A.
Thành phần chất khoáng bằng cốt giao, xươngdẻo, dế uốn cong.
B.
Thành phần chất khoáng nhiều hơn cốt giao, xươngdẻo, dế uốn cong.
C.
Chỉ có cốt giao mà không có chất khoáng, xươngdẻo, dế uốn cong.
D.
Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng, xương dẻo, dễ uốn cong.
Điều nào sau đây không đúng với nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ? A. Do bị một cơn sốt cao B. Những lo âu , phiền muộn , tức giận C.Khi ăn nhiều thức ăn chứa tinh bột D. Thức ăn chứa nhiều mỡ động vật
Sự phối hợp của cơ – xương – khớp khi cơ thể vận động được thể hiện như thế nào? Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tật cong vẹo cột sống.
Tham khảo!!!
- Sự phối hợp của cơ – xương – khớp khi cơ thể vận động: Nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh, cơ co dãn tạo nên lực kéo phối hợp cùng sự hoạt động của các khớp có vai trò như điểm tựa để làm xương chuyển động tạo sự vận động của cơ thể.
- Nguyên nhân của tật cong vẹo cột sống: Nguyên nhân gây cong vẹo cột sống chủ yếu ở trẻ em là do tư thế ngồi học không đúng, ngồi lệch sang một bên hoặc mang cặp nặng khi đi học, bàn ghế có kích thước không phù hợp,… Ngoài ra, còn có nguyên nhân di truyền hoặc do các yếu tố lúc mang thai như bào thai phát triển quá nhanh, người mẹ tiếp xúc với hóa chất độc hại, ngôi thai không dịch chuyển,…
- Cách phòng tránh tật cong vẹo cột sống:
+ Sử dụng bàn ghế vững chắc, phù hợp với lứa tuổi.
+ Tư thế ngồi học ngay ngắn, không cúi quá thấp, không vẹo sang trái hoặc sang phải, nên đeo cặp trên hai vai.
+ Lao động vừa sức, đúng lứa tuổi.
+ Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao.
+ Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất.
Câu 4. Câu nào sau đây là không đúng?
A. Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt lí học và hoá học
B. Thức ăn lipit được biến đổi ở dạ dày
C. Biến đổi hóa, học ở dạ dày là hoạt động của enzim pepsin
D. Ở ruột non, sự biến đổi thức ăn chủ yếu là biến đổi hóa học
11. Vì sao bệnh còi xương hay gặp ở trẻ nhỏ dưới ba tuổi ? *
A. Do thiếu vitamin D, dẫn đến cơ thể không cung cấp đủ lượng chất canxi và phốt pho
B. Do thiếu vitamin D, dẫn đến cơ thể không cung cấp đủ lượng chất sắt và kẽm
C. Do thiếu vitamin A, dẫn đến cơ thể không cung cấp đủ lượng chất canxi và phốt pho
D. Do thiếu vitamin A, dẫn đến cơ thể không cung cấp đủ lượng chất sắt và kẽm
A. Do thiếu vitamin D, dẫn đến cơ thể không cung cấp đủ lượng chất canxi và phốt pho
A. Do thiếu vitamin D, dẫn đến cơ thể không cung cấp đủ lượng chất canxi và phốt pho
A. Do thiếu vitamin D, dẫn đến cơ thể không cung cấp đủ lượng chất canxi và phốt pho
Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5. Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm: A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12
Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5. Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm: A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12
Các bạn và thầy cô cho mình hỏi câu này nhé
CHỦ ĐỀ 9: NÂNG CAO SỨC KHỎE TRONG TRƯỜNG HỌC
Bài 26: PHÒNG CHỐNG TẬT KHÚC XẠ VÀ CONG VẸO CỘT SỐNG
-Những cụm từ các bạn viết thuộc những vấn đề nào của chủ đề tật khúc xạ và cong vẹo cột sống?
-'Tật khúc xạ' các dạng tật khúc xạ, nguyên nhân,hậu quả và phương pháp phòng chống tật khúc xạ?
-'Tật cong vẹo cuộc sống' đặc điểm điểm để nhận dạng người bị tật cong vẹo cuộc sống,hậu quả và các phương pháp phòng, chống tật cong vẹo cuộc sống?
Các bạn và thầy cô giúp mình với nhé
Thanks you
các dạng tật khúc xạ:
+cận thị
+viễn thị
+loạn thị
nguyên nhân cận thị
+do di truyền
+do đặc điểm cấu trúc của nhãn cầu (nhãn cầu dài)
+chế độ ăn uống thiếu dưỡng chất(thiếu vitamin A, vitaminB2,...)
+đọc sách hoặc làm việc phải dùng mắt nhìn chăm chú ở khoảng cách gần tron thời gian quá lâu và ở điều kiện ánh sáng không thích hợp
phương pháp phòng ngừa cận thị
nghỉ ngơi thị giacstuwngf lúc;đảm bảo ánh sáng nơi học tập, làm việc;giữ đúng tư thế và khoảng cách khi đọc,viết,xem tivi,...;đảm bảo chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân ằng dưỡng chất;khám mắt định kì
nguyên nhân viễn thị
+do yếu tố di truyền, bẩm sinh
+do trục nhãn cầu mắt ngắn hơn bình thường
+giác mạc dẹt(đọ cong của giác mạc nhỏ)
phương pháp điều trị viễn thị
đeo kính viễn thị, phẫu thuật tạo hình giác mạc,thay thủy tinh thể,...
nguyên nhân loạn thị
do giác mạc có hình dạng cầu không đều
phương pháp khắc phục loạn thị
cần sử dụng kính mắt có một mặt phẳng và một mặt trụ
Cái này có trong sgk sẵn r mà, nếu bn hc chương trìh Vnen mới thì chắc phải bt chứ, bạn thử mở sách đọc đi, phải tìm hiểu kĩ sách trước chứ!!!