Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
A. tế bào hồng cầu
B. tế bào nấm men
C. tế bào thực vật
D. tế bào vi khuẩn
Khi cho một tế bào hồng cầu vào môi trường A, nước xâm nhập vào tế bào làm tế bào hồng cầu bị vỡ ra. Môi trường A là môi trường _____ so với môi trường bên trong hồng cầu
a) Ưu trương
b) Trung tính
c)nhược trương
d)đẳng trương
trong các tế bào: tế bào vi khuẩn E.coli, tế bào nấm men, tế bào biểu bì vảy hành, tế bào hồng cầu, tế bào xương và tế bào thần kinh
-tế bào nhỏ nhất là:
-tế bào lớn nhất là:
- Tế bào vi khuẩn E.coli: Chiều dài 2μmvà đường kính 0,25−1μm
- Tế bào nấm men: Chiều dài 6μm đường kính 5μm
- Tế bào biểu bì vảy hành: Dài 200μm đường kính 70μm
- Tế bào hồng cầu: đường kính 7,8μm
- Tế bào xương người: đường kính 5−20μm
- Tế bào thần kinh: Dài khoảng 13−60mm đường kính 10−30μm
→→ Tế bào nhỏ nhất: tế bào vi khuẩn E.coli
→→ Tế bào lớn nhất: Tế bào thần kinh
trong các tế bào: tế bào vi khuẩn E.coli, tế bào nấm men, tế bào biểu bì vảy hành, tế bào hồng cầu, tế bào xương và tế bào thần kinh
-tế bào nhỏ nhất là:
-tế bào lớn nhất là:
- Tế bào vi khuẩn E.coli: Chiều dài \(2\mu m\) và đường kính \(0,25-1\mu m\)
- Tế bào nấm men: Chiều dài \(6\mu m\) đường kính \(5\mu m\)
- Tế bào biểu bì vảy hành: Dài \(200\mu m\) đường kính \(70\mu m\)
- Tế bào hồng cầu: đường kính \(7,8\mu m\)
- Tế bào xương người: đường kính \(5-20\mu m\)
- Tế bào thần kinh: Dài khoảng \(13-60mm\) đường kính \(10-30\mu m\)
\(\rightarrow\) Tế bào nhỏ nhất: tế bào vi khuẩn E.coli
\(\rightarrow\) Tế bào lớn nhất: Tế bào thần kinh
Giải thích các bước giải:
Khi lấy một tế bào động vật (hồng cầu) và một tế bào thực vật (củ hành) ngâm vào 2 cốc đựng nước cất có hiện tượng:
- Cốc đựng tế bào hồng cầu: Nước chuyển màu đỏ.
- Cốc đựng tế bào củ hành: Nước không chuyển màu.
Giải thích:
- Môi trường nước cất là môi trường nhược trương, nước sẽ đi từ ngoài vào bên trong tế bào, làm cho tế bào trương lên.
- Tế bào hồng cầu không có thành tế bào, do đó khi trương nước thì tế bào bị vỡ ra. Tế bào củ hành có thành tế bào, do đó tế bào không vỡ. Tế bào hồng cầu vỡ giải phóng các sắc tố đỏ nên làm cho nước có màu đỏ.
/ Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào
Tế bào nấm men :
Tế bào vi khuẩn E.coli :
Tế bào hồng cầu ở người
Tham khảo
Tế bào | Hình dạng | Kích thước |
Tế bào xương | Hình sao | Chiều rộng khoảng 5 – 20 micromet |
Tế bào vi khuẩn E.coli | Hình que | Chiều dài khoảng 2 mỉcromet
Quảng cáo
Chiều rộng khoảng 0,25 – 1 mỉcromet |
Tế bào nấm men | Hình tròn | Chiều dài khoảng 6 mỉcromet
Chiều rộng khoảng 5 mỉcromet |
Tế bào biểu bì vảy hành | Hình ngũ giác | Chiều dài khoảng 200 mỉcromet
Chiều rộng khoảng 70 mỉcromet |
Tế bào hồng cầu ở người | Hình cầu | Đường kính khoảng 7 mỉcromet |
Tế bào thần kinh ở người | Hình dây | Chiều dài khoảng 13 – 60 mỉcromet (có thể dài đến 100 cm)
Chiều rộng khoảng1 – 30 micromet |
Tế bào nấm mem:
- Hình dang: hình tròn
- Kích thước: chiều dài khoảng 6 micromet, chiều rộng khoảng 5 micromet
Tế bào vi khuẩn E.coli:
- Hình dạng: hình que
- Kích thước: chiều dài khoảng 2 micromet, chiều rộng khoảng 0,25-1 micromet
Tế bào hồng cầu ở người:
- Hình dạng: hình cầu
- Kích thước: đường kính khoảng 7 micromet
Các câu sau đúng hay sai, giải thích?
a, Các tế bào đều có màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
b, Vi sinh vật cổ đều có thành tế bào là peptidolican.
c, Chỉ có tế bào vi khuẩn và tế bào thưc vật mới có thành tế bào.
d, Glicoprotein trên màng sinh chất giúp các tế bào nhận ra nhau.
e, Không bào có chức năng khử độc ở tế bào thực vật.
f, Lông và roi là thành phần đặc trưng chỉ có ở động vật và vi khuẩn.
Trong các phát biểu sau về tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tế bào động vật có thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào.
II. Tế bào thực vật là tế bào nhân thực.
III. Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ.
IV. Tế bào vi khuẩn có nhân có màng bao bọc.
Trong các phát biểu sau về tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tế bào động vật có thành tế bào bao bọc bên ngoài màng tế bào.
II. Tế bào thực vật là tế bào nhân thực.
III. Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ.
a, Nêu tên các thành phần chính của tế bào ?
b, Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực . Vì sao tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ ?
c, Phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật
TK:
Tế bào trong cơ thể người chứa các bộ phận chính sau đây:Tế bào chất. ...
Bộ xương tế bào (khung tế bào) ...
Lưới nội chất (ER) ...
Lysosome và peroxisomes. ...
Ti thể ...
Nhân tế bào. ...
Màng plasma. ...
Ribôxôm.
TK:
Sự khác biệt cơ bản giữa tế bào thực vật và động vật là tế bào thực vật có thành tế bào trong khi tế bào động vật không có thành tế bào. Một điểm khác biệt khác giữa tế bào thực vật và động vật là hình dạng. Tế bào động vật không có hình dạng xác định trong khi tế bào thực vật có dạng hình chữ nhật xác định
Tham khảo
a, Nêu tên các thành phần chính của tế bào ?
⇒
b, Phân biệt tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực . Vì sao tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ ?
⇒
c, Phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật
⇒
+ Tế bào limphô B: ............................
+ Tế bào limphô T: ..............................
* Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.
* Có 2 loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: ..........................
+ Miễn dịch nhân tạo: ..........................
* Người ta thường tiêm phòng vacxin cho trẻ để phòng 1 số bệnh như : Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, rubella,viêm não nhật bản……
Tế bào Limphô B có chức năng tạo ra kháng thể (phân tử protein) để vô hiệu hóa kháng nguyên nhằm bảo vệ cơ thể