Bệnh hại cây trồng do:
A. Nấm
B. Vi khuẩn
C. Vi rút
D. Nấm, Vi khuẩn, Vi rút.
Bộ phận cây trồng bị thối không do nguyên nhân nào A nhiệt độ cao B vi rút C nấm D vì khuẩn .
Nêu đặc điểm có lợi, có hại của vi sinh vật: nấm men, nấm mốc, tụ cầu khuẩn, trực khuẩn, xạ khuẩn, xoắn khuẩn, vi khuẩn lactobacillus
So sánh cấu tạo, dinh dưỡng của vi khuẩn, vi rút và nấm
Giống nhau:
- Cấu tạo từ tế bào, không có chất diệp lục.
- Sinh sản vô tính, sống dị dưỡng theo 2 hình thức hoại sinh và kí sinh.
* Khác nhau:
Vi khuẩn
Đặc điểm
Cấu tạo: Đơn giản chỉ có một tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh, có vách tế bào.
Sinh sản: Bằng cách phân đôi cơ thể
Cách dinh dưỡng: Chủ yếu sống dị dưỡng, một số tự dưỡng, cộng sinh.
Nấm
Đặc điểm
Cấu tạo: Đa số cấu tạo gồm nhiều tế bào, có nhiều nhân nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào.
Sinh sản: Bằng bào tử.
Cách dinh dưỡng: Sống dị dưỡng là chính, một số sống cộng sinh.
Đặc điểm | Vi khuẩn | Nấm |
Cấu tạo | - Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh - Không có chất diệp lục | - Tế bào nhiều nhân - Không có chất diệp lục |
Dinh dưỡng | Dị dưỡng | Bằng bào tử |
Trong kỹ thuật gen, các tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay là gì?
A. Nấm men, nấm mốc.
B. Nấm men, vi khuẩn E.coli.
C. Nấm mốc, vi khuẩn E.coli.
D. Vi khuẩn E.coli.
Trong kỹ thuật gen, các tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay là gì?
A. Nấm men, nấm mốc.
B. Nấm men, vi khuẩn E.coli.
C. Nấm mốc, vi khuẩn E.coli.
D. Vi khuẩn E.coli.
Hãy trình bày những ý định vận dụng, những hiểu biết của mình về vi khuẩn, vi rút và nấm trong viẹc giữ gìn vệ sinh và phòng bệnh bảo quản thực phẩm.
Câu 5: Hình dạng cấu tạo của virus, vi khuẩn các bệnh do virus vi khuẩn gây nên và biện pháp phòng chống?
Câu 6: Vai trò và ích lợi của virus, vi khuẩn? Hình dạng đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật? Các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
Câu 7: Nấm và vai trò của Nấm?
Câu 5: Hình dạng cấu tạo của virus, vi khuẩn các bệnh do virus vi khuẩn gây nên và biện pháp phòng chống?
Câu 6: Vai trò và ích lợi của virus, vi khuẩn? Hình dạng đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật? Các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
Câu 7: Nấm và vai trò của Nấm?
Cấu tạo của virut
- Gồm có 2 thành phần cơ bản là lõi axit nuclêic (ADN hoặc ARN với đơn phân là nuclêôtit) và vỏ prôtêin (gọi là vỏ capsit với đơn vị cấu thành là capsôme).
- Phức hợp gồm axit nuclêic và prôtêin được gọi là nuclêôcapsit.
- Cấu tạo vi khuẩn gồm :
* Vùng nhân: chứa vật chất di truyền ADN
Ngoài nhiễm sắc thể, một số vi khuẩn còn có các loại plasmid nằm rải rác trong chất tế bào.
* Chất tế bào chứa: protein, peptid, acid amin, vitamin, ARN, ribosom,..
* Màng tế bào
Màng tế bào là một lớp màng mỏng có tính đàn hồi, cấu tạo bởi lớp kép phốtpholipit và prôtêin.
* Thành tế bào
Thành tế bào cấu tạo bới peptiđôglican. Chia ra làm 2 loại vi khuẩn: Gram âm và Gram dương.
* Vỏ nhầy
Vỏ của vi khuẩn là một lớp nhầy lỏng lẻo, không rõ rệt bao quanh vi khuẩn.
* Lông (
Lông là những sợi protein dài và xoắn. Lông là cơ quan di động trong môi trường thích hợp, nó chỉ có ở một số loại vi khuẩn nhất định.
*Vai trò của virut
- Virus là những sinh vật rất quan trọng trong nghiên cứu sinh học phân tử và sinh học tế bào
- Di truyền học thường sử dụng virus như những vector để đưa các gen vào tế bào
- sử dụng để nghiên cứu những chiến lược vắc-xin mới
*Đặc điểm chung của nguyên sinh vật: Cơ thể được biệt hóa trên một nền tế bào (đơn bào hoặc tâp đoàn),độc lập, kích thước nhỏ phân hóa phức tạp thành các cơ quan tử nhưng đảm nhận đầy đủ các chức phận sống như chuyển vận,cảm ứng,hô hấp bà tiết hấp thụ thức ăn, trao đổi chất..để tạo thành một cơ thể giống cơ thể đa bào.
Bệnh do nguyên sinh vật gây nên: sốt rét, kiết lị, amip ăn não,..
Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là :
A. Vi khuẩn lưu huỳnh B. Nấm và tất cả vi khuẩn
C. Tảo, Vi khuẩn lưu huỳnh D. Tảo, vi khuẩn lam
Câu 21. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào.
A. Tảo silic, vi khuẩn, trùng roi B. Trùng biến hình, nấm men, con bướm
C. Nấm men, vi khẩn, con thỏ D. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm