Đất phù badan phân bố chủ yếu:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 1: Phía Đông Nam của vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với
A.Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên. D. Đồng bắng sông Hồng.
Đồng bằng sông Hồng là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ 2 cả nước , sau vùng nào dưới đây ?
A. Bắc Trung Bộ
B . Đồng bằng sông Cửu Long
C . Tây Nguyên
D. Đông nam Bộ
ai giúp mìk đc ko ạ ? có cả giải thích nữa nhé
Với đặc thù địa lý kinh tế, vùng ĐBSCL có nền tảng nông – thủy sản vững mạnh, sản lượng lúa của vùng luôn chiếm từ 50% đến 55,64% sản lượng lúa của cả nước. Sản lượng trái cây khoảng 70% và sản lượng thủy sản chiếm 57% so với cả nước. Vùng ĐBSCL là cái nôi lương thực, thực phẩm, hoa trái của cả nước, vùng này đã giữ vai trò quan trọng về an ninh lương thực quốc gia, cung cấp trên 50% sản lượng nhu cầu lương thực, thực phẩm thủy sản, hoa trái cho cả nước. Đồng thời đóng góp từ 80% đến 90% lượng gạo xuất khẩu của cả nước.
ĐBSCL hiện có trên 300 ngàn hécta cây ăn trái các loại, với tổng sản lượng trên 3 triệu tấn trái cây/năm. Trong đó có nhiều loại trái cây ngon, có giá trị kinh tế cao, như xoài cát Hòa Lộc, vú sữa Lò Rèn, bưởi 5 roi, bưởi da xanh… Trong số những trái cây chủ lực có lượng xuất khẩu lớn, thu về nhiều ngoại tệ có sự góp mặt của nhiều loại trái cây đặc sản vùng ĐBSCL: Thanh long (chiếm 40% tổng kim ngạch xuất khẩu), dừa (chiếm 27,2% tổng kim ngạch), khóm (16% tổng kim ngạch), mít (3,5%), bưởi (1,6%), xoài (chiếm 1,5%), sơ ri (chiếm 1,1%)
ĐBSCL giữ vững vai trò là trung tâm lúa gạo của cả nước. Từ nay đến năm 2020, ĐBSCL cần phấn đấu chuyển toàn bộ các cây con giống sang giống mới, có chất lượng cao; Đẩy mạnh phát triển chiều sâu phát triển giống lúa chất lượng cao phục vụ xuất khẩu ổn định về sản lượng nhưng giá trị gia tăng tăng cao. Phân khúc và định vị thị trường mục tiêu toàn diện, quy hoạch vùng chuyên canh ổn định và đảm bảo dự báo tốt cả về thị trường lẫn sản lượng, chất lượng cũng như nhu cầu tiêu thụ, dự trữ trong nước để đảm bảo ổn định tâm lý của nông dân không vì chạy theo lợi nhuận mùa vụ bấp bênh sản xuất tự phát phá vỡ quy hoạch chung trong sản xuất dài hạn.
➩ Đáp án B: đồng bằng sông Cửu Long
Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa ở nước ta là;
A đồng bằng sông hồng,duyên hải miền trung
B Đồng bằng sông cửu long,đông nam bộ
C đồng bằng sông cửu long,bắc trung bộ
D đồng bằng sông hồng,đồng bằng sông cửu long
TỚ CẦN GẤP GIÚP TỚ VỚI
tl ; d nha
Đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửa long ! ( mình lớp 4 còn biết )
Nhóm đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở:
A. Ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
B. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên.
C. Dọc hai bên sông Tiền, sông Hậu.
D. Trung tâm bán đảo Cà Mau.
Nhóm đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long phân bố tập trung chủ yếu ở
A. dọc sông Tiền và sông Hậu.
B. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.
C. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên và vùng trũng ở Cà Mau.
D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha. Phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
Câu 1: Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng nào?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung,
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng Nam Trung Bộ
Câu 2: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Đất feralit B. Đất phù sa C. Đất mùn núi cao D. Đất mặn ven biển
Câu 3: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:
A. Vùng miền núi thấp. B. Vùng miền núi cao
C. Vùng đồng bằng. D. Vùng ven biển.
Câu 4: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở:
A. Vùng núi cao B. Vùng đồi núi thấp
C. Các cao nguyên D. Các đồng bằng
Câu 7. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là ở đâu?
A. Vùng ven biển miền Trung nước ta.
| C. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta. |
B. Các tỉnh Nam Bộ nước ta.
| D . Bao gồm nhiều vùng đất thuộc một số quốc gia Đông Nam Á hiện nay. |
Các tam giác châu thổ với những bãi triều rộng lớn thuộc vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B.Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
-So sánh tỉ lệ thị dân của Đông Nam Bộ so với cả nước. -Tỉ lệ phẩn trăm câc loại đất chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long. -Tên nghành kinh tế có điều kiện thuận lợi phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Tây Nguyên
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Hồng