Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H 2 S O 4 10% tạo ra dung dịch H 2 S O 4 20%.
a) Viết phương trình hóa học của S O 3 với H 2 O .
b) Tìm giá trị của m (H=1, O=16, S=32).
Bài 1: Tính khối lượng chất tan, khối lượng dung môi, khối lượng dung dịch trong các trường hợp sau:
a) C% hòa tan 7,4g Ca(OH)2 vào 20g H2O
b) Hòa tan 20g rượu vào 80g H2O
c) Hòa tan 7,3 khí HCl vào 20g H2O
d) Hòa tan 6,5g Zn vào 70g HCl 3,65%
e) Cho 71g P2O5 vào 100g H2O
Bài 2: Cần bao nhiêu gam K2O vào 68,8g để tạo thành dung dịch có nồng độ 14%
Bài 3: Tính mNao vào H2O để thu được 200g dung dịch NaOH 10%
Bài 4: Tính mNa vào 500g H2O tạo thành dung dịch có nồng độ 20%
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Khối lượng NaOH ban đầu:
\(m_{NaOH}=\dfrac{500.10}{100}=50g\)
Khối lượng NaOH được tạo ra từ Na2O:
\(m_{NaOH}=2.n_{Ca_2O}.M_{NaOH}=2.\dfrac{31}{62}.40=40g\)
Khối lượng NaOH sau cùng là: 50 + 40 = 90g
Khối lượng dd sau: 31 + 500 = 531g
Nồng độ % dd NaOH:
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{90}{531}.100\%=16,95\%\)
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
Cho 20g NaOH tác dụng với dung dịch H2SO4 có nồng độ là 20%
a/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4
b/ Tính nồng độ % dung dịch muối (Na2SO4)
(Na=23, S=32, O=16, H=1)
\(n_{NaOH}=\frac{m}{M}=\frac{20}{40}=0,5mol\)
PTHH:
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,5 0,25 0,25 0,5 (mol)
b)\(m_{H_2SO_4}=n.M=0,25.98=24,5g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{24,5.100}{20}=122,5g\)
c)\(m_{Na_2SO_4}=n.M=0,25.142=35,5g\)\(m_{ddNa_2SO_4}=m_{NaOH}+m_{ddH_2SO_4}=20+122,5=142,5g\)\(C\%_{Na_2SO_4}=\frac{35,5.100}{142,5}=24,91\%\)
PTHH: 2NaOH+H2SO4--->Na2SO4+2H2O
nNaOH = 20/40 = 0,5 (mol)
=>mH2SO4 = 0,25.98 = 24, 5 g
=> mddH2SO4 = 122,5g
=>mNa2SO4 = 0,25. 142 = 35,5g
=> mdd Na2SO4 = 142,5g
=>C%Na2SO4 = 24,91%
2NaOH + H2SO4---->Na2SO4+ 2H2O
a) Ta có
n\(_{NaOH}=\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{H2SO4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
m\(_{H2SO4}=\frac{0,25.98.100}{20}=122,5\left(g\right)\)
b)Theo pthh
n\(_{Na2SO4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
m\(_{Na2SO4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
C%=\(\frac{35,5}{122,5+40}.100\%=21,85\%\)
Chúc bạn học tốt
Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2 O 3 , S trong đó O chiếm 24% khối lượng. Hỗn hợp
X tác dụng vừa hết với dung dịch H 2 SO 4 dư sinh ra 1,68 lít khí SO 2 (ở đktc) và dung dịch Y.
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O 2 và O 3 tỷ lệ
mol 1 : 1. Giá trị của V là?
n O = 10.24%/16 = 0,15(mol)
Quy đổi X gồm n Fe = a(mol) ; n S = b(mol) ; n O = 0,15(mol)
=> 56a + 32b + 0,15.16 = 10(1)
n SO2 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)
Bảo toàn electron :
3a + 6b = 0,15.2 + 0,075.2(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,13 ; b = 0,01
Gọi n O2 = n O3 = x(mol)
Bảo toàn electron :
4n O2 + 6n O3 + 2n O = 3n Fe + 4n S
<=> 4x + 6x + 0,15.2 = 0,13.3 + 0,01.4
<=> x = 0,013
=> V = (0,013 + 0,013).22,4 = 0,5824 lít
Cho thêm nước vào 20g dung dịch H2SO4 50 o/o thu được 50g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
ta có mdd H2SO4 ban đầu= 50- 20= 30( g)
\(\Rightarrow\) mH2SO4= 30. 50%= 15( g)
\(\Rightarrow\) C%dd H2SO4 thu được= \(\dfrac{15}{50}\). 100%= 30%
ta có;
50% = \(\dfrac{m_{ct1}}{50-20}\).100%
=>mct1 = 15 g = mct2
=> C% = \(\dfrac{15}{50}\).100% = 30 %
Cho 0,25 mol CuO tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 20% đem nung nóng lượng vừa đủ, xảy ra phản
ứng : CuO + H 2 SO 4 CuSO 4 + H 2 O
Sau đó làm nguội dung dịch đến 10 o C .Tính khối lượng tinh thể CuSO 4 .5H 2 O đã tách ra khỏi dung
dịch ? Biết độ tan của CuSO 4 ở 10 o C là 17,4 gam . Biết rằng khối lượng mol của CuSO 4 .5H 2 O bằng
250 gam và số mol của CuSO 4 bằng CuSO 4 .5H 2 O.
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,25mol...........0,25mol..........0,25mol
mCuSO4= 0,25.160=40g
mdd sau = \(0,25.80+\dfrac{98.0,25.100}{20}=142,5g\)
mH2O = 142,5 - 40 =102,5 g
khi hạ nhiệt độ :
\(CuSO_4+5H_2O\rightarrow CuSO_4.5H_2O\)
Gọi x là số mol tách ra khỏi dung dịch sau khi hạ nhiệt độ :
khối lượng CuSO4 còn lại : 40- 160x
khối lượng nước còn lại : 102,5-90x
Độ tan : \(17,4=\dfrac{\left(40-160x\right).100}{102,5-90x}\Rightarrow x=0,15mol\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O\left(tach\right)}=0,15.150=38,3g\)
Theo đề bài ta có :
Độ tan của CuSO4 ở 100c là 17,4 g
=> mct=mCuSO4=17,4 g
=> nCuSO4=\(\dfrac{17,4}{160}\approx0,109\left(mol\right)\)
Ta có pt phản ứng :
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
Ta có tỉ lệ :
nCuO=\(\dfrac{0,25}{1}mol>nCuSO4=\dfrac{0,109}{1}mol\)
=> số mol của CuO dư ( tính theo số mol của CuSO4)
Theo đề bài ta có :
nCuSO4.5H2O=nCuSO4=0,109 mol
=> mCuSO4.5H2O=0,109.250=27,25 (g)
Vậy khối lượng của CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 27,25 (g)
Cho 31 gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH 10%. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH tạo ra (Na = 23, H = 1, O = 16).
Na2O + H2O → 2NaOH
Khối lượng NaOH ban đầu = 50/100 x 10 = 50 (g).
Khối lượng NaOH tạo ra từ Na2O = 31/62 x 80 = 40 (g)
Khối lượng NaOH sau cùng = 50 + 40 = 90 (g)
Khối lượng dung dịch = 31 + 500 = 531 (g).
=> C% dung dịch NaOH = 90/531 x 100% = 16,95%.
những câu nào có trên mạng bạn có thể tự coi không nên gửi vào đây quá nhiều
Bạn gửi vào đây thì cg chỉ tham khảo mà thôi
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé