đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất X cần dùng 12a/8,5 gma khí oxi, sau khi kết thúc phản ứng thu được nước và 8a/4,25 gam khí SO2.
a/. Xác định công thức hóa học của X.
b/.Dẫn toàn bộ sản phẩm trên từ từ lội qua bình chứa 200g dung dịch Ca(OH)2 5,55% thì khối lượng dung dịch trong bình tăng hay giảm bao nhiêu gam? BIết a=8,5g.
c/. Cho khí X được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch AOH 1,25M thì thu được 2 muối có khối lượng là 12,3 gam. Xác định A.
Có hai cốc, cốc A đựng dung dịch chứa 0,3 mol Na2CO3, cốc B đựng dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Tiến hành thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1: đổ rất từ từ cốc B vào A.
- Thí nghiệm 2: đổ rất từ từ cốc A vào B.
Tính thể tích(đktc) thoát ra khi đổ hết cốc này vào cốc kia.
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 thư được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 5:8. Đem đốt hoàn toàn 7,6gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm thu được vào dung dịch chứa 29,6g Ca(OH)2. Sau khi hấp thụ, khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hoà tan KCl rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B , trong đó nồng độ % của dung dịch A
gấp 2 lần dung dịch B. Nếu đem trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ khối lượng m A : m B = 3 : 2 thì thu
được dung dịch C có nồng độ 20%. Xác định nồng độ % của dung dịch A và dung dịch B?
Cho 11,4gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric
19,6%, sau phản ứng thu được dung dịch B và khí 12,32 lít khí hiđro thoát ra ( đo ở
ĐKTC)
a. Viết các PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c. Tính khối lượng axit axit sunfuric tham gia phản ứng.
d. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch B
a. Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam kim loại R chỉ cần dùng 90% lượng oxi sinh ra khi
phân hủy 39,5gam KMnO 4 . Hãy xác định kim loại R.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại R
trên, biết lượng dung dịch axit lấy dư 20% so với phản ứng