Cho đẳng thức a.b = 3.6. Tỉ lệ thức nào sau đây sai:
A. \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{3}{6}\). B. \(\dfrac{a}{3}=\dfrac{6}{b}\) C. \(\dfrac{a}{6}=\dfrac{3}{b}\)
cho 12 : a = 6 : b . tỉ lệ thức nào dưới đây sai
A. \(\dfrac{a}{6}\)=\(\dfrac{b}{12}\) B. \(\dfrac{a}{12}\)=\(\dfrac{b}{6}\) C.\(\dfrac{12}{a}\)=\(\dfrac{6}{b}\) D.\(\dfrac{a}{b}\)=\(\dfrac{12}{ }6\)
cho đẳng thức a.d=b.c tỉ lệ thức nào sau đây sai ( a, b , c , d khác 0 ) :
A \(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{c}{d}\) B \(\dfrac{d}{b}\) = \(\dfrac{c}{a}\) C \(\dfrac{b}{d}\) = \(\dfrac{c}{a}\) D \(\dfrac{a}{c}\) = \(\dfrac{b}{d}\)
giúp mình đi nha mn =(
C. \(\dfrac{b}{d}=\dfrac{c}{a}\)
Chúc bạn học tốt!!
Cho đẳng thức: a.b=c.d với a,b,c,d đều khác 0.
Các đẳng thức nào dưới đây được suy ra từ giả thiết trên?
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{d}{b}\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
\(\dfrac{a}{d}=\dfrac{c}{b}\)
\(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}\)
\(a\cdot b=c\cdot d\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{d}{b}\)
\(\dfrac{a}{d}=\dfrac{c}{b}\)
Có hai đẳng thức : \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{d}{b}\); \(\dfrac{a}{d}=\dfrac{c}{b}\)
Chọn đẳng thức \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{d}{b}\) nhé bạn
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
\(a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4};b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\)
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{x}{6} = \dfrac{{ - 3}}{4}\\x = \dfrac{{( - 3).6}}{4}\\x = \dfrac{{ - 9}}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 9}}{2}\)
\(\begin{array}{l}b)\dfrac{5}{x} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\\x = \dfrac{{5.( - 20)}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 20}}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 20}}{3}\)
Cho $a, b, c>0$ thỏa mãn $a+b+c=6$.
Chứng minh bất đẳng thức sau: $\dfrac{a^{3}}{a^{2}+b^{2}}+\dfrac{b^{3}}{b^{2}+c^{2}}+\dfrac{c^{3}}{c^{2}+b^{2}} \geq 3$.
Ta có: \(\frac{a^3}{a^2+b^2}=\frac{\left(a^3+ab^2\right)-ab^2}{a^2+b^2}=a-\frac{ab^2}{a^2+b^2}\ge a-\frac{ab^2}{2ab}=a-\frac{b}{2}\)
Tương tự CM được:
\(\frac{b^3}{b^2+c^2}\ge b-\frac{c}{2}\) và \(\frac{c^3}{c^2+a^2}\ge c-\frac{a}{2}\)
Cộng vế 3 BĐT trên lại ta được:
\(\frac{a^3}{b^2+c^2}+\frac{b^3}{b^2+c^2}+\frac{c^3}{c^2+a^2}\ge\frac{a+b+c}{2}=3\)
Dấu "=" xảy ra khi: a = b = c = 2
1, Lập các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau :
a) (-2) . 15 = 5 . (-6)
b) 2,4 . 3,2 = 8 . 0,96
2, Tìm x trong các tỉ lệ thức
a) \(\dfrac{-1}{x}\) = \(\dfrac{3}{18}\)
b) 2,5 : 7,5 = x : \(\dfrac{3}{5}\)
3, Tìm x biết
a) 2x - 15 = 37 b) \(|2x+1|\)-\(\dfrac{3}{2}\)= \(\dfrac{7}{6}\)
4, Tìm các số x, y, z biết
a) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{17}{3}\) và x + y = -60
b) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z}{7}\) và x + y + z = 42
c) \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3};\dfrac{y}{5}=\dfrac{z}{4}\) và x - y + y = -49
1 a) \(\dfrac{\left(-2\right)}{5}\)= \(\dfrac{-6}{15}\); \(\dfrac{15}{-6}\)= \(\dfrac{5}{-2}\); \(\dfrac{-6}{-2}\)= \(\dfrac{15}{5}\); \(\dfrac{-2}{-6}\)= \(\dfrac{5}{15}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ các đẳng thức sau:
a) \(\dfrac{-1}{5}\cdot2=\dfrac{-2}{7}\cdot1\dfrac{2}{5}\)
b) \(1\dfrac{1}{2}:\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{9}\)
c) \(1\dfrac{3}{4}:\dfrac{1}{2}=7:2\)
a) \(\dfrac{-2}{5}=\dfrac{-14}{35}\)
b) \(\dfrac{9}{4}=\dfrac{\dfrac{1}{4}}{\dfrac{1}{9}}\)
c) \(\dfrac{\dfrac{7}{4}}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{7}{2}\)
Câu 1 : cho tỉ lệ thức a/b =c/d .Chứng minh : \(\dfrac{a+2b}{a-2b}\) = \(\dfrac{c+2d}{c-2d}\)
Câu 2 : Tìm x,y,z biết : (áp dụng công thức dãy tỉ số bằng nhau)
a) 2x=3y , 5y =7z và 3x+5y-7z =30.
b) \(\dfrac{x-1}{2}\)=\(\dfrac{y+3}{4}\)=\(\dfrac{z-5}{6}\)và 5z-3x-4y=50.
c) \(\dfrac{1}{2}\)x =\(\dfrac{2}{3}\)y=\(\dfrac{3}{4}\)z và x-y=15.
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{c}{d}\) . Chứng minh đẳng thức sau : \(\dfrac{2a+3b}{3a-5b}\) = \(\dfrac{2c+3d}{3c-5d}\)
Lời giải:
Đặt $\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k$
$\Rightarrow a=bk, c=dk$
Khi đó:
$\frac{2a+3b}{3a-5b}=\frac{2bk+3b}{3bk-5b}=\frac{b(2k+3)}{b(3k-5)}=\frac{2k+3}{3k-5}(1)$
$\frac{2c+3d}{3c-5d}=\frac{2dk+3d}{3dk-5d}=\frac{d(2k+3)}{d(3k-5)}=\frac{2k+3}{3k-5}(2)$
Từ $(1); (2)$ ta có đpcm.