Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở
A. giun dẹp và giun đất.
B. vi khuẩn và động vật đơn bào.
C. trùng roi và thuỷ tức.
D. bọt biển và trùng đế giày.
Phân đôi là hình thức sinh sản phổ biến ở
A. giun dẹp và giun đất.
B. vi khuẩn và động vật đơn bào.
C. trùng roi và thuỷ tức.
D. bọt biển và trùng đế giày.
Khi nói về sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sinh sản bằng cách phân đôi có ở động vật đơn bào và giun dẹp.
(2) Sinh sản bằng cách nảy chồi có ở bọt biển và ruột khoang.
(3) Sinh sản bằng phân mảnh có ở bọt biển và giun dẹp.
(4) Trinh sinh là hình thức sinh sản chỉ có ở những loài sinh sản vô tính.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
(1) Đúng. Ở những loài này, khi cơ thể đạt đủ kích thước, chúng sẽ tự phân đôi tạo thành hai cá thể mới.
(2) Dúng. Ở loài thủy tức, khi có thức ăn dồi dào, chúng sẽ lớn nhanh và bắt đầu nảy chồi để tạo ra thủy tức con. Thủy tức con ban đầu dính liền với mẹ, sau khi đủ kích cỡ mới tách ra. Còn khi thức ăn khan hiếm chúng sẽ sinh sản hữu tính.
(3) Đúng. Ở bọt biển, khi trưởng thành chúng sẽ phân cơ thể thành nhiều mảnh, từ những mảnh ấy sẽ phát triển thành những bọt biển mới.
(4) Sai. Trinh sinh là hình thức sinh sản, trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Thường gặp ở các loài ong, kiến, rệp. Những loài này vẫn có sinh sản hữu tính.
Khi nói về sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sinh sản bằng cách phân đôi có ở động vật đơn bào và giun dẹp.
(2) Sinh sản bằng cách nảy chồi có ở bọt biển và ruột khoang.
(3) Sinh sản bằng phân mảnh có ở bọt biển và giun dẹp.
(4) Trinh sinh là hình thức sinh sản chỉ có ở những loài sinh sản vô tính.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
(1) Đúng. Ở những loài này, khi cơ thể đạt đủ kích thước, chúng sẽ tự phân đôi tạo thành hai cá thể mới.
(2) Dúng. Ở loài thủy tức, khi có thức ăn dồi dào, chúng sẽ lớn nhanh và bắt đầu nảy chồi để tạo ra thủy tức con. Thủy tức con ban đầu dính liền với mẹ, sau khi đủ kích cỡ mới tách ra. Còn khi thức ăn khan hiếm chúng sẽ sinh sản hữu tính.
(3) Đúng. Ở bọt biển, khi trưởng thành chúng sẽ phân cơ thể thành nhiều mảnh, từ những mảnh ấy sẽ phát triển thành những bọt biển mới.
(4) Sai. Trinh sinh là hình thức sinh sản, trong đó tế bào trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Thường gặp ở các loài ong, kiến, rệp. Những loài này vẫn có sinh sản hữu tính.
Cho các loài sinh vật sau: Thủy tức, Trùng roi, Giun dẹp, Gà. Sinh vật nào có hình thức sinh sản hữu tính: A. Giun dẹp B. Thủy tức C. Gà D. Trùng roi
Cho các phát biểu sau:
(1) giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh
(2) Thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh
(3) bọt biển sinh sản bằng hình thức nảy chồi và phân mảnh
(4) Trùng biến hình sinh sản bằng phân đôi
(5) kiến sinh sản bằng phân đôi và trinh sinh
(6) ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh
Tính đúng (Đ)/sai (S) trong các phát biểu trên là:
A. 1Đ, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ
B. 1Đ, 2S, 3S, 4Đ, 5Đ, 6Đ
C. 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4S, 5S, 6Đ
D. 1S, 2S, 3Đ, 4Đ, 5S, 6Đ
Câu 33 Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây có hình thức sinh sản trinh sinh? (1). Ong. (2). Giun dẹp (3). Mỗi. (4). Bọt biển . (5).Rệp. (6). Kiển. (7) trùng giày . (8). Thủy tức. A. 2 B. 3 C. 6 D. 8
Các loài có hình thức sinh sản trinh sinh: (1) Ong, (5) Rệp, (6) Kiến
Chọn B
Câu 1: Nơi kí sinh của trùng sốt rét, trùng kiết lị, giun đũa, sán lá gan, sán dây
Câu 2: Hình dạng cơ thể của trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình,
Câu 3: Cấu tạo ngoài của thuỷ tức, giun đất, giun đũa
Câu 4: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh
Câu 5: Cơ quan di chuyển của trùng roi xanh, trùng giày
Câu 6: Kể tên những động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành thân mềm
Câu 7: Đặc điểm đặc trưng của ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành thân mềm
Câu 8: Con đường xâm nhập vào cơ thể vật chủ kí sinh của giun đũa, giun móc câu
Câu 9: Vai trò của giun đất
Câu 10: Cấu tạo ngoài của trai sông, nhện và châu chấu
Câu 11: Cơ quan hô hấp của tôm sông, nhện, châu chấu
Câu 12: Cơ quan di chuyển của trai, ốc sên, mực
Câu 13: Kể tên những động thuộc ngành thân mềm, lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ
Câu 14: Đặc điểm đặc trưng của ngành thân mềm và ngành chân khớp
Câu 15: Vai trò của lớp sâu bọ
bạn tách ra hỏi ik cho dễ
1.
trùng sốt rét: ở tế bào gan hoặc hồng cầu.
trùng kiết lị: ở thành ruột người.
giun đũa: ruột non người.
sán lá gan: gan trâu, bò.
sán dây: ruột non người, cơ báp trâu bò.
Câu 1. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A (1,25đ) Động vật nguyên sinh (A) Đặc điểm (B) 1. Trùng roi 2. Trùng biến hình 3. Trùng giày 4. Trùng kiết lị 5. Trùn sốt rét. a. Di chuyển bằng chân giả rất ngắn, kí sinh ở thành ruột. b. Di chuyển bằng lông bơi, sinh sản theo kiêu phân đôi và tiếp hợp. c. Di chuyển bằng chân giả, sinh sản theo kiểu phân đôi. d. Không có bộ phận di chuyển, sinh sản theo kiểu phân đôi. e. Di chuyển bằng roi, sinh sản theo kiểu phân đôi. g. Di chuyển bằng chân giả, sống phổ biến ở biển.
Những sinh vật nào sau đây thuộc giới động vật?
Giun đất, trùng giày, thủy tức, sứa.
Trùng sốt rét, sao biển, rùa, tôm sông.
Cánh cam, giun đất, tôm sông, thủy tức.
Trùng giảy, trùng roi, tảo lục đơn bào.
Mong đc mn giúp đỡ, em xảm ơn ạ
Câu 1: Là một cơ thể đơn bào, cơ thể tự dưỡng như thực vật nhưng cũng có thể di dưỡng như độngvật,tùyđiềukiệnsống.Đólà: A. trùng giày B. trùng roi xanh C. trùng biến hình D.trùngkiếtlị
Câu 2: Hình thức sinh sản của trùng biến hình là gì ?
A. Phân đôi B. Phân nhiều C. Phân đôi và phân nhiều D. Tiếp hợp
Câu 3: Sự trao đổi khí ở thủy tức được thực hiện qua:
A. Ống khí B. Thành cơ thể
C. Màng cơ thể D. Mang
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô ?
A. Cá thể có cơ thể hình trụ B. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối
C. Có gai độc tự vệ D. Thích nghi với đời sống bơi lội
Câu 5: Hình thức sinh sản vô tính mọc chồi ở san hô khác thủy tức ở đặc điểm nào ? A. Chồi con không dính liền với cơ thể mẹ B. Chồi con tách rời cơ thể mẹ C. Chồi con dính liền với cơ thể mẹ D. Hình thành tế bào trứng và tế bào tinh trùng
Câu 6: Đặc điểm khác biệt của sứa so với thủy tức là gì?
A. di chuyển bằng dù B. đối xứng tỏa tròn
C. tua miệng gây ngứa D. thành cơ thể có 2 lớp
Câu 7: Là động vật đa bào, cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào, đối xứng tỏa tròn , những đặc điểm này có ở ngành nào dưới đây?
A. Ruột khoang B. Giun tròn C. Giun đốt D. Động vật nguyên sinh
Câu 8: Cành san hô thường dùng làm trang trí là bộ phận nào của cơ thể san hô ?
A. Miệng san hô B. Tua miệng san hô C. Tập đoàn san hô D. Bộ xương san hô
Câu 9: Trứng sán lá gan nở thành ấu trùng có lông khi: A. ở nơi khô ráo B. gặp nước
C. bám vào cỏ D. chui vào ốc
Câu10: Tại sao tỉ lệ tử vong của sán lá gan rất cao song chúng vẫn còn sống sót và phát triển để duy trì nòi giống ?
A.vì trứng sán lá gan thích nghi với mọi điều kiện ngoại cảnh B. vì số lượng trứng rất nhiều
C. vì ấu trùng có khả năng sinh sản D. vì phát triển qua nhiều vật chủ
Câu 11: Nguyên nhân người bệnh mắc sán lá dây là: A. Do ăn uống không vệ sinh B. Hay ăn thịt sống C. Do đi chân đất D. Ăn thịt sống có nhiễm nang sán
Câu 12: Những đại diện nào thuộc ngành Giun dẹp ?
A. Giun đất, sán bã trầu, sán lá gan B. Sán dây, sán bã trầu, sán lá gan
C. Giun đỏ, sán lông, sán dây D. Đỉa, rươi, sán bả trầu