Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 10,6 gam N a 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch C a ( O H ) 2 là
A. 5 gam
B. 10 gam
C. 15 gam
D. 20 gam
Bài 10: cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch Bacl2. sau khi phản úng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được ,b) tính C%của dung dịch Bacl2 đã dùng?
c)tính c% chất có trong dung dịch A
Bài 11: cho 250 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính C% của dung dịch NaOH đã dùng ; b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 12:cho 150 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng với 224 gam dung dịch KOH 25% . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được;
b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 10:
PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200\cdot10,6\%}{106}=0,2\left(mol\right)=n_{BaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2mol\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2\cdot208}{120}\cdot100\%\approx34,67\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNa_2CO_3}+m_{ddBaCl_2}-m_{BaCO_3}=280,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{280,6}\cdot100\%\approx8,34\%\)
Câu 5: Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 21,2 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 3,94 gam.
B. 39,4 gam.
C. 25,7 gam.
D. 51,4 gam.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 --> 2NaOH + BaCO3
0,2------------------------------->0,2
=> mBaCO3 = 0,2.197 = 39,4 (g)
=> B
Na2CO3+Ba(OH)2->BaCO3+2NaOH
0,2-------------------------0,2
n Na2CO3=\(\dfrac{21,2}{106}\)=0,2 mol
=>m BaCO3=0,2.197=39,4g
Cho 250 gam dung dịch BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4 14,2%. Viết ptpư Tính khối lượng kết tủa tạo thành và mdd Na2SO4 pứ. Tính C% của dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y .
a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra .
b . Xác định R m và a . .
c . Hoà tan hết 4 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
Câu c xem lại giúp, 4(g) hay 40(g)
mình cũng chỉ làm được như bạn bên dưới chứ đề bài phần sau kiểu gì ấy
Cho a gam Kali tác dụng với nước dư thu được dung dịch X chứa KOH và thoát ra khí hidro. Cho CuSO4 tác dụng vừa đủ với X thấy tạo thành kết tủa xanh Cu(OH)2 và dung dịch trong suốt chỉ chứa K2SO4. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn CuO và nước. Tính a?
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(2KOH+CuSO_4\rightarrow K_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=0,6\left(mol\right)=n_K\) \(\Rightarrow m_K=0,6\cdot39=23,4\left(g\right)\)
Cho dung dịch chứa 16 gam CuSO4 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH. a. Viết PTHH b.Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành c.Tính nồng độ % của dung dịch NaOH
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:CuSO_4+2NaOH--->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
b. Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{8}{200}.100\%=4\%\)
cho dung dịch chứa 3.33 gam cacl2 tác dụng tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch agno3 15% tính m và khối lượng kệt tủa thu được sau khi phan ứng kết thúc
nCaCl2 = 3,33/111 = 0,03 (mol)
PTHH: CaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Ca(NO3)2
0,03 ---> 0,06 ---> 0,06
mAgNO3 = 0,06 . 170 = 10,2 (g)
mddAgNO3 = 10,2/15% = 68 (g)
mAgCl = 0,06 . 143,5 = 8,61 (g)
CaCl2+2AgNO3->2AgCl+Ca(NO3)2
0,03-----0,06-----------0,06 mol
n CaCl2=0,03 mol
->m AgNO3=0,06.170=10,2g
->m dd AgNO3=68g
=>m Agcl=0,06.143,5=8,61g
Cho 100ml dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch Ba(OH)2
a) Viết PTPU xảy ra
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
c) Tính nồn độ % của dung dịch Ba(OH)2 dùng cho phản ứng trên
d) Lóc lấy kết tủa cho vào a gam dung dịch HCl 30%. Tính a sau khi phản ứng hoàn toàn
bạn ơi ko có CM làm sao tính được m kết tủa
Câu 3: Cho 200 gam dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 4% a.Nêu hiện tượng của bạn ứng b.Tính khối lượng các chất sau phản ứng c. Tính nồng độ % các chất sau khi tách bỏ kết tủa