Người ta dùng 22 gam CO2 hấp thụ 20 gam NaOH. Khối lượng muối tạo thành là
A. 45 gam
B. 44 gam
C. 43 gam
D. 42 gam
Người ta dùng 22 gam CO2 hấp thụ 20 gam NaOH. Khối lượng muối tạo thành là
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\\ Vì:T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=\dfrac{1}{1}=1\\ \Rightarrow Sp.duy.nhất:NaHCO_3\\ NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\\ n_{NaHCO_3}=n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaHCO_3}=84.0,5=42\left(g\right)\)
Anh bổ sung kiến thức cho Minh Anh nha!
Em sẽ hay xét tỉ lệ:
T= nNaOH/nCO2
Nếu: T<1 : Tạo duy nhất muối axit, có dư CO2
T=1 : Tạo duy nhất muối axit, không chất dư
1<T<2: Tạo 2 muối axit và trung hoà, không chất dư (đặt ẩn hoặc dùng sơ đồ đường chéo để giải)
T=2: Tạo duy nhất muối trung hoà, không chất dư
T>2: Tạo muối trung hoà, có dư NaOH
Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2 . a/ Có những muối nào tạo thành b/ Tính khối lượng các muối tạo thành
nNaOH=0,75 mol nCO2=0,5 mol
T=0,75/0,5=1,5 ra hai muoi
NaOH + CO2 -------> NaHCO3
x mol x mol x mol
2NaOH + CO2 -------> Na2CO3 + H20
y mol 1/2 y mol y mol
ta duoc he phuong trinh x+y=0,75
x+1/2y =0,5
=>x= 0,25 mol => y=0,5 mol
mNaHCO3=0,25.84=21g
mNa2CO3=0,5.106=53g
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C thành CO2. Cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 5 gam.
B. 10 gam.
C. 15 gam.
D. 20 gam.
\(n_C=\dfrac{1.2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____0,1-------------->0,1
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
_________0,1------>0,1
=> mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)
=> B
Người ta dùng 50 gam dung dịch NaOH 40% để hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc). Muối nào được tạo thành sau phản ứng? Viết PTHH.
Cho 2,64 gam CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng muối CaCO3 tạo thành là:
A. 3 gam
B. 4 gam
C. 5 gam
D. 6 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.64}{44}=0.06\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(............0.06.......0.06\)
\(m_{CaCO_3}=0.06\cdot100=6\left(g\right)\)
\(D\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,06.100=6\left(g\right)\)
Chọn D
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
PTHH: C2H4 (0,5 mol) + 3O2 (1,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 (1 mol) + 2H2O.
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc: Vkhí oxi=1,5.22,4=33,6 (lít).
Khối lượng khí CO2 sinh ra là: mkhí cacbonic=1.44=44 (g).
Chọn A.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là A. 33,6 lít; 44 gam. B. 22,4 lít; 33 gam. C. 11,2 lít; 22 gam. D. 5,6 lít; 11 gam.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{14}{28}=0,5mol\)
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,5 2,5 1 ( mol )
\(V_{O_2}=2,5.22,4=56l\)
\(m_{CO_2}=1.44=44g\)
( ko có câu đúng :< )
Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu, hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
A. 30 gam
B. 10 gam
C. 20 gam
D. 40 gam
Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu, hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
A. 10 gam.
B. 20 gam.
C. 30 gam.
D. 40 gam.