Trung hòa 500ml dd A bằng 300ml dd HCL 20%(D = 1,1g/ml). Biết dd A có chứa KOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ về số mol là 1:3
a) Tính CM mỗi bazơ có trong dd A.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Mong mn giúp
bài 1: cần bao nhiêu ml dd KOH 1,5M để dung hòa 300ml dd A gồm H2SO4 0,75M, HCL 1,5M.
bài 2: dd A chứa HCL và H2SO4 theo tỷ lệ mol 3/1 biết rằng 100ml dd A trung hòa bởi 50ml dd NAOH có chứa 20g NAOH trên 1 lít .
a, tính Cm của mỗi axit
b, 200ml dd A phản ứng vừa đủ với bao nhiêu ml dd B gồm NAOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.
mn giải gấp giúp e vs ạ...c.ơn
1. Ptrình ion H(+) + OH(-) = H2O
n H(+) 0,3*0,75*2 + 0,3*1,5 = 0,9mol
=> n OH(-) = 0,9mol => n KOH = 0,9mol => V = 0,6l
2. a) nNaOH= 0,05.20/40=0,025 mol
NaOH + HCl ------> NaCl +H2O
....3x.........3x
2NaOH +H2SO4------> Na2SO4 + 2H2O
.....2x.........x
tỉ lệ mol 2 axit HCl : H2SO4 =3:1
đặt số mol H2SO4 la` x ----> nHCl =3x
>>>>3x+2x =0,025 >>>x=0,05 mol
=>nồng độ mol của HCl va` H2SO4 lần lươt la` 1,5M & 0,5M
b) n(OH-) = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,2V + 2.0,1.V=0,4V
trong 0,2l ddA có 0,3 mol HCl & 0,1 mol H2SO4 ( vi` V gấp đôi >> n gấp đôi)
=> n(H+)= nHCl + 2nH2SO4 = 0,5mol
ma` n(OH-) =n(H+)
=> 0,4V=0,5 >>V= 1,25l=1250ml
c) nNaOH=0,2.1,25=0,25mol = nBa(OH)2
nH2O = n(axit)= 0,3 +0,1 =0,4 mol
theo BTKL : m(muối) = m(axit) + m(bazo) -m(H2O)
..............................= 0,3.36,5 +0,1.98 + 0,25( 40+171) -0,4.18=66,3g
Trung hòa 300ml dd Ca(OH)2 1M bằng 200ml dd HCl 0,2M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Muối p.ư xảy ra hoàn toàn phải thêm dd Ca(OH)2 1M hay dd HCl 0,2M và thêm với thể tích bao nhiêu ?
c) Tính Cm của dd tạo thành sau p.ư trong trường hợp p.ư xảy ra hoàn toàn
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
a
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02<------0,04----->0,02
Xét \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,04}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\)
\(m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\)
b
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn phải thêm dung dịch HCl 0,2 M
\(n_{HCl.cần}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl.cần.thêm}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)
\(V_{cần.\left(HCl\right)}=\dfrac{0,56}{0,2}=2,8\left(l\right)=280\left(ml\right)\\ V_{cần.thêm\left(HCl\right)}=280-200=80\left(ml\right)\)
c
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,02}{0,3+0,28}=\dfrac{1}{29}M\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02<----0,04------>0,02
a
\(m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\)
b
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn thì phải thêm dd HCl 0,2M.
\(n_{HCl.cần}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl.cần.thêm}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\\ V_{HCl.cần.}=\dfrac{0,56}{0,2}=2,8\left(l\right)\\ V_{HCl.cần.thêm}=2,8-0,2=2,6\left(l\right)=260\left(ml\right)\)
c
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,3}{0,3+2,8}=\dfrac{3}{31}M\)
Cho 6,2g Na2O vào nước thu được 200ml dd NaOH (D=1,1g/ml)
a.Viết pt. Tính nồng độ mol, nồng độ % NaOH.
b.Dẫn 3,36l SO2 đktc vào dd bazơ trên. Tính khối lượng và nồng độ % các muối thu được.
c.Hỗn hợp muối axit và muối trung hoà có tỉ lệ mol là 2:1.
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \Rightarrow n_{K_2CO_3}= 2a(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$K_2CO_3 + 2HCl \to 2KCl + CO_2 + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} + n_{K_2CO_3} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} $
$\Rightarrow a + 2a = 0,3$
$\Rightarrow a = 0,1$
$\Rightarrow m_{hh} = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2(gam)$
b)
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} + 2n_{K_2CO_3} = 0,6(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6}{1,5} = 0,4(lít)$
Dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ số mol là 2:1
a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng với 100ml dd NaOH 1M thì lượng axit dư trong A tác dụng đủ với 50ml dd Ba(OH)2 0,2M. Tính CM của mỗi axit trong dd A?
b/ Nếu trộn 500ml dd A với 100ml dd B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dd C thu được có tính axit hay bazơ?
c/ Phải thêm vào dd C bao nhiêu lít dd A hoặc dd B để có dd D trung tính ?
d/ Cô cạn dd D, tính khối lượng muối khan thu được.?
lm theo dạng 1 phương trình hóa học thuu ấy ạ cái dạng [H] + [OH] à H2O ni nè m.n. Lm câu ab thou cx dc ạ em cảm ơn nhìu lawmsmmm!!!!!!!
a/ Gọi nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là 2a, a (mol/l)
Khi đó: nHNO3=0,4a; nHCl=0,2a mol
=> nH+ = 0,6a mol
nNaOH=0,1 mol, nBa(OH)2=0,2.0,05=0,01 mol
H+ + OH- ------> H2O
Theo PT ta được: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,1+0,01.2=0,6a\)
=>a= 0,2M
Vậy nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là: 0,4; 0,2 (M)
b/ nH+ =0,5.0,2.2+0,5.0,2=0,3 mol
+) Dung dịch B gồm: nNaOH=0,1 mol; nBa(OH)2=0,05 mol
=> n OH- = 0,1+ 0,05.2 = 0,2 (mol)
PTHH: H+ + OH- ------> H2O
Theo PT: nH+ = n OH- =0,2 mol<0,3 mol
Vậy dung dịch C còn dư axit ⇒ có tính axit.
c/ Gọi thể tích dung dịch B cần cho để tạo được dung dịch D trung hòa là: V (l)
Ta có: nH+ = n OH-
⇒0,3=1.V+0,5.2.V
⇔V=0,15
⇒ Lượng dung dịch B cần thêm là: Vthêm=0,15−0,1=0,05(l)
Trộn dd chứa 0,2 mol HCl với dd chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được dd A. Tính số mol của các chất tan có trong dd A. Biết "Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước".
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_{_{ }2}+H_2O\)
\(0.1.................0.2..........0.1\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0.15-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\left(mol\right)\)
Cho từ từ đến hết m(g) bột Na vào 100 g dd HCl (D=1,1g/ml) thu được dung dụng Z chứa 2 chất tan NaCl và NaOH ( có tỉ lệ số Mol tương ứng là 3:2 và 0,56 l H2 )
a) Tính m
b) Tính C% và CM dd HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
Gọi \(n_{NaOH}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{NaCl}=1,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
a a 0,5a
2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2
1,5a 1,5a 1,5 0,075a
\(\rightarrow0,5a+0,075a=0,025\\ \rightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Na}=0,2+0,2.1,5=0,5\left(mol\right)\\ m_{Na}=0,5.23=11,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{100}=7,3\%\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{\dfrac{100}{1,1}}=0,002M\end{matrix}\right.\)
1. Cho 500ml dd Ba(OH)2 1M vào 50 ml dd HCL 1M. Tính:
a/ CM các chất có trong dd sau pứ
b/ dd thu đc làm quỳ tím biến đỗi như thế nào
2. Cho 3.04g hh NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dd HCl sau pứ thu đc 4.15g muối clorua
a/ viết ptpứ
b/ khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu
giúp mình với nha, thanks trước nha!
bài 1 có gì đó sai sai í bạn, bạn kiểm tra lại đề nhé
Bài 1.
Đổi 500ml=0,5l ; 50ml=0,05l
Số mol của Ba(OH)2 là:
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}\)= CM . V= 0,5 . 1 = 0,5(mol)
Số mol của HCl là
nHCl= CM . V= 0,05 . 1 = 0,05(mol)
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\)BaCl2 + 2H2O
Xét tỉ số:
\(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{1}\) = \(\dfrac{0,5}{1}\)= 0,5
\(\dfrac{n_{HCl}}{2}\)= \(\dfrac{0,05}{2}\)=0,025
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{1}\) > \(\dfrac{n_{HCl}}{2}\)
\(\Rightarrow\)HCl là chất phản ứng hết
Ba(OH)2 là chất còn dư
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2^{pư}}}{n_{HCl}}\)=\(\dfrac{1}{2}\) \(\Rightarrow\) \(n_{Ba\left(OH\right)^{pư}_2}\) = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow\)\(n_{Ba\left(OH\right)^{dư}_2}\) = \(n_{Ba\left(OH\right)^{bđ}_2}\) - \(n_{Ba\left(OH\right)^{pư}_2}\)
= 0,5 - 0.025
= 0,475(mol)
Thể tích các chất có trong dd sau pư là
Vsau = \(V_{Ba\left(OH\right)_2}\) + VHCl
= 0,5 + 0,05 = 0,55(l)
Nồng độ mol các chất có trong dd sau pư là
CM = \(\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{V_{sau}}\) = \(\dfrac{0,475}{0,55}\) = 0,9(M)
Theo đề bài của pn thj mk giải đk nv
Bài 2.
a) Gọi nNaOH = x ; nKOH = y
PTHH :
NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O (1)
x x x x
KOH + HCl \(\rightarrow\) KCl + H2O (2)
y y y y
b) Từ ptr(1) \(\rightarrow\)mNaOH = M . n = 40x
Từ ptr(2) \(\rightarrow\) mKOH = M . n = 56y
\(\Rightarrow\) 40x + 56y = 3,04 (I)
Từ ptr(1) \(\rightarrow\)mNaCl = M . n = 58,5x
Từ ptr(2) \(\rightarrow\) mKCl = M . n = 74,5y
\(\Rightarrow\) 58,5x + 74,5y = 4,15 (II)
Từ (I) và (II) ta có hệ ptr:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=3,04\\58,5x+74,5y=4,15\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,02\\n_{KOH}=0,04\end{matrix}\right.\)(mol)
Khối lượng của NaOH là:
m = 40x = 40 . 0,02 = 0,8(g)
Khối lượng của KOH là:
\(\left[{}\begin{matrix}m_{KOH}=56x=56.0,04=2,24\\m_{KOH}=3,04-0,8=2,24\end{matrix}\right.\)(g)
Hòa tan hỗn hợp muối Na2CO3 và K2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 trong dung dịch HCl 1,5M dư thu được dd A và khí B. Dẫn khí B đi qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 30g kết tủa.
a.Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng
a,Gọi \(n_{Na_2CO_3}=x\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=2x\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
PTHH: K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo PTHH ta có:
\(n_{Na_2CO_3}+n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ x + 2x = 0,3
⇔ x = 0,1 (mol)
⇒ mhh muối = 0,1.106 + 0,1.2.138 = 38,2 (g)
b, \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2n_{CaCO_3}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
Câu này em đã từng hỏi r ,em xem có nhầm lẫn gì ko nhé