16g khí A có tỉ khối đối với khí metan CH4 bằng 4
Nếu khí A có CTHH là XOa, tìm CTHH của A
Câu 1. Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí oxetilen (C2 H2) bằng 2,731. Xác định khí X2 ?
Câu 2. 16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan (CH4) bằng 4.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tính thể tích của khí A (ở đkTC)
Lưu ý : Bài này phải bắt buộc tóm tắt và áp dụng công thức và kết luận.
Viết Tắt : đkTC : điều kiện tiêu chuẩn
Câu 1
Tóm tắt
\(d_{X_2/C_2H_2}=2,731\\ X_2=?\)
Giải
Ta có:
\(d_{X_2/C_2H_2}=\dfrac{X.2}{26}=2,731\\ \Rightarrow X\approx35,5\)
Vậy x là Cl
Câu 2
Tóm tắt
\(m_A=2,16g\\ d_{A/CH_4}=4\\ a,M_A=?g\\ b.V_A=?l\)
Giải
a, Ta có:
\(d_A=\dfrac{M_A}{16}=4\\ \Rightarrow M_A=64g\)
\(b,n_A=\dfrac{16}{64}=0,25mol\\ V_A=0,25.22,4=5,6l\)
Câu 1 : Hợp chất A có thành phần % về khối lượng là : 85,7% C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của A, biết tỉ khối của khí A so với hidro là 14. Tìm CTHH của hợp chất ?
Câu 2 : Một hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí là 0,582 và trong đó N là 82,35%, còn lại là H a. Lập CTHH của hợp chất khí
b,Tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 3,4 gam hợp khí trên
Câu 3 : Cho 4,8g Magie bằng dung dịch 14,6g axit clohidric HCl, thu được muối magie clorua và 0,4g khí hidro. a, viết PTHH của phản ứng
b, tính khối lượng và số mol của MgCl2
Bài 3. Khí A có tỉ khối đối với khí hidro là 15.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tìm CTHH của khí A, biết A là hợp chất của cacbon và hidro.
c, Tìm thể tích ở đktc của 6 gam khí A.
In nội dung
\(a,M_A=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ b,\text{Đ}\text{ặt}:C_xH_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ M_A=12x+y\\ Th\text{ế}.d\text{ần},ch\text{ố}t:x=2;y=6\\ \Rightarrow A:C_2H_6\\ c,n_A=\dfrac{6}{30}=0,2\left(mol\right)\\ V_{A\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Khí A có tỉ khối đối với Oxi là 2,5.Khí A tạo bởi 40% lưu huỳnh và 60% Oxi
a)Lập CTHH của A?
b) Tính tỉ khối của khí A đối với không khí
HD:
a) Gọi công thức của A là SxOy. Ta có phân tử khối của A = 2,5.32 = 80 đvC. Suy ra: 32x/80 = 0,4 và 16y/80 = 0,6. Thu được x = 1 và y = 3. (SO3).
b) d(A/kk) = 80/29 = 2,76
hợp chất khí A được tạo bởi Lưu huỳnh và Oxi,có tỉ khối đối với khí Hidro là 32.Xác định CTHH của khí A?
Gọi CTHH của A : \(S_xO_y\)
Ta có :
\(M_A = 32x + 16y = 32.2 = 64(đvC)\)
Với x = 1; y = 2 thì thỏa mãn.
Vậy CTHH của A : \(SO_2\)
Hợp chất khí A gồm hai nguyên tố C và O có tỉ khối đối với chất khí hidro là 32. Xác định CTHH của khí A
khí a gồm 2 nguyên tố là s và o.biết phân tử có một nguyên tử S.có PTK nặng gấp 4 lần PTK khí metan (CH4). Xác định CTHH khí A?
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)