Đốt cháy 6 g cacbon trong bình chứa 19.1 g khí oxi. tính khối lựa CO2 sinh ra.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc)
b) Khi đốt 6 (g) cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi
a)
C+O2-to>CO2
0,2---------0,2
nO2=0,2 mol
=>C dư
=>m CO2=0,2.44=8,8g
b) C+O2-to>CO2
0,5------------0,5 mol
n C=0,5 mol
n O2=0,6 mol
=>O2 dư
=>m CO2=0,5.44=22g
\(a,n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ LTL:0,3>0,2\Rightarrow C.du\\ Theo.pt:n_{CO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\\ b,n_C=\dfrac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ LTL:0,5< 0,6\Rightarrow O_2.du\\ Theo.pt:n_{CO_2}=n_C=0,5\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)
tính khối lượng khí cacbonicsinh ra trong các trường hợp sau :
a, khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc )
b, khi đốt 6 g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc)
n O2=4,48:22,4=0,2 mol
pthh
C+O2--->CO2
ta có tỉ lệ 0,3/1>0,2/1
=> C dư O2 hết; ta tính theo O2
theo pthh cứ 0,2 mol O2 tgpu tạo 0,2 mol CO2
=> mCO2=8,8 g
câu b tương tự nhé
a) cho 6,72 lít khí CH4 (đktc) phản ứng hết với khí oxi thu được khí cacbon đioxit và hơi nước. Tính thể tích khí oxi cần dùng(đktc) ?
b) đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa oxi, tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được?
a.\(n_{CH_4}=\dfrac{V_{CH_4}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,6.22,4=13,44l\)
b.
\(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,05.142=7,1g\)
C + O2 -to-> CO2
a) nC= 0,3(mol)
nO2=0,2(mol)
Ta có: 0,3/1 > 0,2/1
=> C dư, O2 hết, tính theo nO2.
=> nCO2=nO2=0,2(mol)
=> mCO2= 0,2.44=8,8(l)
b) nC=0,5(mol); nO2=0,6(mol)
Ta có: 0,5/1 < 0,6/1
=> C hết, O2 dư, tính theo nC
=> nCO2=nC=0,5(mol)
=>mCO2=0,5.44=22(g)
Đốt cháy 2,4(g)cacbon (c)bằng 10(g) khí oxi (O2) thì thu được 8,8(g) khí cacbonic (CO2) biết khí oxi còn dư. Tính khối lượng oxi dư
Dạng 3: BT tính theo PTHH
Bài 5: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) khi đốt 6 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 6: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro
Bài 7: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy.
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Bài 9: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
c) Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được.
bài 5:
PTHH: C + O2 -> CO2
a) Số Mol của Oxi là:
ADCT: n= m/M
=>nO2= 6,4/ 32= 0,2 ( mol)
theo PT: nCO2 = nO2 = 0,2 mol
klg của CO2 là:
ADCT: m = n. M
=> mCO2= 0.2 . 12 = 2,4 (g)
Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
a)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ n_{CO_2} = n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,2.44 = 8,8(gam)\)
b)
\(n_C = \dfrac{6}{12} = 0,5(mol)\\ n_{O_2} =\dfrac{19,2}{32} = 0,6(mol)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\)
\(n_C = 0,5 < n_{O_2} = 0,6 \Rightarrow\) Oxi dư.
\(n_{CO_2} = n_C = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,5.44 = 22(gam)\)
PTHH:
\(C_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
a/ Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
2 2
0.2 x
\(=>x=\dfrac{0.2\cdot2}{2}=0.2=n_{CO_2}\)
\(=>m_{CO_2}=0.2\cdot8.8\left(g\right)\)
C+ O2 -to--> CO2
a) nO2= m/n= 6,4/ 32= 0.2 mol
0.2 mol O2 -------> 0.2 mol CO2
m CO2= m x n= 0.2 x 44 = 8.8 gam
Đốt cháy hoàn toàn cacbon trong bình chứa 5.6 lit khí oxi ( đktc) a/ viết phương trình hóa học xãy ra? b/ Tính khối lượng khí cacbonic (C*O_{2}) tạo thành c/ Nếu đốt cháy hết 0.2 mol cacbon , thì sau phản ứng cacbon hay khí oxi dư ?Hét cho biết: C = 12 , O = 16
a, nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO3
Mol: 0,25 <--- 0,25 ---> 0,25
b, mCO2 = 0,25 . 44 = 11 (g)
c, LTL: 0,2 < 0,25 => O2 dư
Đốt cháy hết 4,8 g khí metan (CH4) trong khí oxi (O2) sinh ra khí cacbonic (CO2) và nước.
A/ Viết PTHH.
B/ Tính thể tích khí oxi phản ứng (đktc).
C/ Tính khối lượng nước tạo thành
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 0,4
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\
m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
a,PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!