1 bình hoa có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn. Tính áp suất của bình hoa áp dụng lên mặt bàn. Biết đáy của bình hoa có cạnh là 5cm
Một bình hoa có khối lượng 2kg đặt trên bàn. Biết đáy bình là mặt tròn bán kính 5cm. Tính áp suất của mặt bàn ra đơn vị Pa
Đổi 5cm = 0,05 m.
Diện tích của bình hoa là :
S = r2 x 3,14 = 0,052 x 3,14 = 0,00785 (m2).
Áp lực tác dụng lên mặt bàn là :
F = P = 10 x m = 10 x 2 = 20 (N).
Áp suất của bình hoa tác dụng lên mặt bàn là :
p = \(\frac{F}{S}=\frac{20}{0,00785}=2548\) (Pa).
Diện tích đáy bình:
5.5.3,14=78,5(cm2)
Đổi: 78,5 cm2= 0,00785(m2)
Trọng lượng bình hoa:
F=P=10.m=10.2=20(N)
Áp suất bằng:
\(p=\frac{F}{S}=\frac{20}{0,00785}\approx2547,771\left(\frac{N}{m^2}\right)\)
Một bình hoa có khối lượng 2 kg đặt trên bàn. Biết đáy là mặt tròn bán kính 5cm.Tính áp xuất của bình đặt trên đơn vị Pa
\(5cm=0,05m\)
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{2\cdot10}{r^2\cdot\pi}=\dfrac{20}{0,05^2\cdot\pi}\approx2547,7\left(Pa\right)\)
Bài 1. Một bình hình trụ có diện đáy là 100dm2, có khối lượng 500g và đựng 1500ml
nước. Bình được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết khối lượng riêng của nước là
1000kg/m3.
a) Tính áp suất do bình tác dụng lên mặt bàn.
b) Đổ thêm vào bình một lượng dầu có thể tích 500cm3, có khối lượng riêng là
800kg/m3. Tính áp suất do bình tác dụng lên mặt bàn lúc này
Bài 2. Một khối hợp kim hình trụ được làm từ hai kim loại là nhôm và chì có khối lượng
riêng lần lượt là 2700kg/m3, 11300kg/m3. Trong đó nhôm chứa 60% về thể tích. Biết tiết
diện khối hình trụ là 200cm2, chiều cao 60cm.
a) Tính trọng lượng của khối hợp kim trên.
b) Đặt thẳng đứng khối hợp kim trên mặt bàn nằn ngang. Tính áp suất do khối hợp
kim tác dụng lên mặt bàn.
1 hộp gỗ có khối lượng 2kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang a) tính áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn biết diện tích tiếp xúc của hộp gỗ là 50 mm vuông b) nếu nghiêng mặt bàn 1 góc 30 độ thì áp suất do hộp gỗ tác dụng lên mặt bàn tăng hay giảm? Vì sao
a, Các lực tác dụng lên bàn là: Trọng lượng P của vật và phản lực N
Ta có: P=N=10m=10.2=20kg
b, Áp suất tác dụng lên bàn là: \(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{20}{0,1}=200\left(Pa\right)\)
Một thùng nước lọc có trọng lượng 200 N được đặt trên bàn. Diện tích tiếp xúc giữa bình nước với mặt bàn là 50 cm2. Tính áp suất của bình nước tác dụng lên mặt bàn
Áp suất do bình nước tác dụng lên bàn là
p=F/S=200/0,005=40000(Pa)
Áp suất của bình nước tác dụng lên mặt bàn là:
\(p=\dfrac{F}{s}=\dfrac{200}{0,005}=40000\left(Pa\right)\)
Tóm tắt:
\(P=200N\)
\(S=50 cm^2=5.10^{-3}m^2\)
\(p=?\)
Giải:
Áp lực tác dụng lên vật là:
⇒ Vì: Áp lực = trọng lượng. Nên
\(=> F=P=200N\)
Áp suất tác dụng lên mặt bàn là:
\(p=\dfrac{F}{S}=>\dfrac{200}{5.10^{-3}}=0,04(Pa)\)
a/M hat o t binh có chiều cao đủ lớn và nặng 20 kg đặt trên mặt bản nằm ngang ..Tính áp suất của bình tác dụng lên mặt bản biết diện tích tiếp xúc của bình với mặt bàn là 0 cm ^ 2 +Tỉnh áp suất của cả bình nước tác dụng lên mặt bàn? +Nghiêng binh sao cho dảy binh lệch so với phương năm ngang một góc 30^ 0 - dot A p suất do nước tác dụng lên đáy binh tăng hay giảm?Vì sao? +Tinh áp suất của nước tác dụng lên đáy binh và lên một điểm cách đáy bình 20cm Biết trọng lượng riêng của nước là 10 00N/m^ 3 b/D hat hat o vào bình nói trên 1 lít nước. Mình cảm ơn nha
Một cái bàn có trọng lượng 100N đặt trên mặt đất, diện tích tiếp xúc của các chân bàn với mặt đất là
0,04m2.
a/Tính áp suất của bàn lên mặt sàn.
b/Đặt thêm một vật khối lượng m lên bàn thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là 3200Pa. Tính khối lượng m
a)Áp suất của bàn tác dụng lên vật:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{100}{0,04}=2500\left(Pa\right)\)
b)Khối lượng m cần tìm:
\(p'=\dfrac{F'}{S}=\dfrac{100+10m}{0,04}=3200\Rightarrow m=2,8\left(kg\right)\)
Một vật có khối lượng băng 40kg đang đặt trên mặt nằm ngang, bàn có 4 chân , khối lượng bằng 6kg. Diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là 60cm\(^2\), diện tích tiếp xúc của 1 bàn chân với mặt đất là 5cm\(^2\)
a) Tính áp suất mà cả vật gây ra tác dụng lên mặt bàn.
b) Tính áp suất mà cả vật và bàn tác dụng lên mặt đất.
a) Đổi 60 \(cm^2\)= \(6.10^{-3}\) \(m^2\)
Trọng lượng của vật là
P=10.m=400 ( N)
Áp suất mà vật tác dụng lên măt bàn là
p=\(\frac{F}{S}\)= \(\frac{400}{6.10^{-3}}\)=66666,67 ( Pa)
b) Đổi \(5cm^2\)=\(5.10^{-4}\) \(m^2\)
DIện tích tiếp xúc của bàn ( 4 chân ghế) lên mặt đất là
\(5.10^{-4}\). 4= \(2.10^{-3}\)( \(m^2\))
Trọng lượng của bàn là
P=10.m= 60 ( N)
Áp suất mà vật và bàn tác dụng lên mặt đất là
p'= \(\frac{F}{S}\)= \(\frac{60+400}{2.10^{-3}}\)=230000( Pa)
a) 60 cm2 = 6x10-3 m2
p = \(\frac{F}{S}=\frac{P}{S}=\frac{40\cdot10}{6\cdot10^{-3}}=66666,\left(6\right)\left(Pa\right)\)
b) 5cm2=5x10-4 m2
p2=\(\frac{F_2}{S_2}=\frac{\left(40+6\right)\cdot10}{5\cdot10^{-4}\cdot4}=230000\left(Pa\right)\)
bài 1 : 1 người tác dụng lên mặt sàn 1 áp suất 1,7.104N/m2. diện tích của 2 bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2.tính trọng lượng và khối lượng của người đó
bài 2 : 1 vật có khối lượng 0,85 kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp
bài 3 : 1 bình đựng đầy nước cao 1,6m. tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách đáy thùng 0,5m. biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
bài 4 : 1 bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào 1 nhánh. hai mặt thoáng ở 2 nhánh chênh lệch nhau18mm. tính độ cao của cột xăng. cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 và của xăng là 7000N/m3