Cho 5,4g kim loại Al tác dụng hết với 200ml dung dịch axit HCl thu được m (g) muối và V lit H2 thoát ra ở đktc.
a. Tính giá trị của m (g) muối và V lít khí H2?
b. Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch HCI đã dùng?
(Giúp mình câu này với!!)
Cho 7,8g kim loại A (hóa trị I) tác dụng hết với 200ml H2O thu được baozo và 2,24 lit H2 thoát ra ở đktc . a. Xác định tên kim loại A ? b. Tíh khối lượng m (g) muối thu được c. Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch axit HCl thu được m gam muối và V lít H2 (đktc)
a) Xác định giá trị của m, V?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl?
nMg = 0,1(mol)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 +H2
nMg = nMgCl2= nH2 = 0,1(mol)
=> mmuối = 9,5(g)
VH2 = 2,24(l)
b) CMHCl = 0,2/0,1=2(M)
Bài 8 : Cho m(g) kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Hydrochloric acid HCI, thấy thoát ra 7,437 lít khí hydrogen (H2) ở đkc. a) Tính m b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng c) Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được. . Biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Bài 9: Cho 8,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch hydrochloric acid (HCI) 3,65%, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí hydrogen (H2) (ở đkc). a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính m
Bài 8:
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,2______0,6_____0,2____0,3 (mol)
a, \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c, \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 9:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a, \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{3,65\%}==500\left(g\right)\)
Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được muối ZnCl2 và V lít H2 (đktc) thoát ra. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính V. c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
cho 11g một hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 2(M), thì thu được V lit khí H2 (dktc)
a) xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) tìm V
c) tính nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Gọi x,y lần lượt là số mol Fe, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+\dfrac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100=50,91\%\)
=> %m Al = 100 - 50,91 =49,09 %
b)Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
c) \(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\dfrac{0,2}{2}}{0,2}=0,5M\)
Mọi người giúp em 2 bài này với ạ, em đang cần gấp
Bài 1: Cho m gam kim loại Al tác dụng hết với 400ml dung dịch HCl(vừa đủ) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
a. Tính giá trị của m?
b.Tính nồng độ mol/l của dung duchj HCl đã dùng?
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X?
Bài 2: Cho 13 gam kim loại M tác dụng hét với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định M?
Em xin cảm ơn ạ !!!!
nH2=13,14:22,4=0,6 mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2Al2Cl3+3H2
0,4<-1,2<----0,4<-----0,6
=> Al=0,4.27=10,8g
CMHCL=1,2:0,4=3M
CM Al2Cl3=0,4:0,4=1M
bài 2: nH2=0,2mol
PTHH: 2A+xH2SO4=> A2(SO4)x+xH2
0,4:x<---------------------------0,2
ta có PT: \(\frac{13}{A}=\frac{0,4}{x}\)<=> 13x=0,4A
=> A=32,5x
ta lập bảng xét
x=1=> A=32,5 loiaj
x=2=> A=65 nhận
x=3=> A=97,5 loại
=> A là kẽm (Zn)
Hoà tan 8,1 gam Al cần dùng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a,viết phương trình phản ứng hoá học b,tính giá trị của V c,tính khối lượng muối thu được ? d,tính nồng độ phần trăm muối trong X?
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 8,1/27 = 0,3(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,45(mol)
V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
c) n AlCl3 = n Al = 0,3(mol)
m AlCl3 = 0,3.133,5 = 40,05(gam)
d) n HCl = 3n Al = 0,9(mol)
m dd HCl = 0,9.36,5/7,3% = 450(gam)
Sau phản ứng :
m dd = 8,1 + 450 -0,45.2 = 457,2(gam)
C% AlCl3 = 40,05/457,2 .100% = 8,76%
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Cho 11g hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 2(M), thì thu được V lít khí H2(đktc)
a) Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tìm V?
c) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng
*trình bày chi tiết giúp ạ
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a_______a_______a_____a (mol)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
2b______3b__________b_____3b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27\cdot2b=11\\a+3b=0,2\cdot2=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{11}\cdot100\%\approx50,91\%\\\%m_{Al}=49,09\%\end{matrix}\right.\)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a) nH2SO4=0,4(mol)
Đặt: nFe=x(mol); nAl=y(mol) (x,y>0)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
x________x______x______x(mol)
2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
y____1,5y_______0,5y_______1,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+1,5y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mFe=0,1.56=5,6(g)
=>%mFe=(5,6/11).100=50,909%
=>%mAl= 49,091%
b) V(H2,đktc)=0,4.22,4=8,96(l)
c) nAl2(SO4)3= 0,5y=0,5.0,2=0,1(mol)
nFeSO4=x=0,1(mol)
Vddsau=VddH2SO4=0,2(l)
=>CMddAl2(SO4)3= 0,1/0,2=0,5(M)
CMddFeSO4=0,1/0,2=0,5(M)