Cho 2,24 lít CO2(đktc) tác dụng vừa đủ 100ml KOH.tính kl muối tạo thành
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hoà.
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol NaOH đã dùng
nCO2= 2,24 :22,4= 0,1 Mol
a) lập pthh của pư
CO2 +2 NaOH -------->Na2CO3 + H2O
1mol 2mol 1mol 1mol
0,1mol 0,2mol 0,1mol 0,1mol
mCO2 =0,1 .44= 4,4 gam
mNa2CO3 = 0,1 . 106 =10,6 gam
mH2O= 0,1 . 18 = 1,8 gam
mdd sau pư = mct + m dung môi = 4,4+1,8 =6,2 gam
C%Na2CO3 =( mct /mdd ). 100% = (10,6 /6,2 ) .100% =170,97 %
b) CmNaOH = n/ v = 0,2 /0,1 =2 mol/lít
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dd KOH, biết rằng sản phẩm thu được là muối trung hòa K2CO3.
a) Tính khối lượng muối cacbonat tạo thành.
b) Tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng.
c) Nếu dùng 73 gam dung dịch HCl 20 % để trung hòa với lượng KOH ở trên thì dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
a) PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b) Theo PTHH: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1mol\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
a) PTHH: CO2 + 2NaOH -----> Na2CO3 + H2O (1)
b) nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Đổi 200ml = 0,2l
nNaOH = Cm x V = 1 x 0,2 = 0,2 (mol)
Lập tỷ lệ: \(\dfrac{nCO2}{1}\)=\(\dfrac{0,1}{1}\)=\(\dfrac{0,2}{2}\)=\(\dfrac{nNaOH}{2}\)
Sau phản ứng, CO2 và NaOH hết. Các chất được tính theo CO2 ( hoặc NaOH )
Theo (1): nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 (mol)
-> mNa2CO3 = 0,1 x 106 = 10,6 (g)
Cho 6.3g muối natri sunfit tác dụng với,1 lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được khí S . Dẫn toàn bộ khí A đi qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M a) viết PTHH b) tính thể tích khí A thu được ở đktc c)tính KL muối tạo thành
a, Ta có: \(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{6,3}{126}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\)
_____0,05__________________________0,05 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,5< 1\)
⇒ Tạo muối CaSO3.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
____0,05_______________0,05 (mol)
b, \(V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 5. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 28 gam dung dịch KOH vừa đủ để phản ứng tạo ra 1 muối là K2CO3. Tính nồng độ % của dd KOH đã dùng và nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Bài 6. Để hấp thụ hoàn toàn 784 ml khí SO2 (đktc) thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 thu được
Bài 7*. Muốn điều chế 2 lít dung dịch xút 30%, khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của dung dịch bằng 1,15 g/ml.
Bài 8. Trung hòa 500 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 25%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?
Bài 8:
nH2SO4=0,5(mool)
PTHH: 2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O
nKOH= 2.0,5=1(mol) => mKOH=1.56=56(g)
=> mddKOH= (56.100)/25=224(g)
Bài 7:
mddNaOH= 2.1000.1,15=2300(g)
=> mNaOH=2300.30%=690(g)
=>nNaOH=690/40=17,25(mol)
??? Ủa xút là NaOH mà??
Bài 6:
nSO2= 0,784/22,4=0,035(mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
nCa(OH)2=nSO2=0,035(mol)
=> CMddCa(OH)2= 0,035/0,25=0,14(M)
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là:
A. 0,25M | B. 0,7M | C. 0,45M | D. 1M |
Số mol khí CO2 là: 2,24/22,4=0,1 mol
Pthh: CO2 + Ca(OH)2--> CaCO3 + H2O
--> Số mol Ca(OH)2 là 0,1 mol
Nồng độ mol/l của Ca(OH)2:
0,1/0,1=1M
--> D
Cho 0,6l CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd KOH tạo muối trung hòa.tính nồng độ mol của dd KOH tạo muối trung hòa. Tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\frac{0,6}{22,4}=\frac{3}{112}mol\)
\(n_{KOH}=2n_{CO_2}=\frac{3}{56}mol\)
\(CM_{KOH}=\frac{3}{56}:\frac{100}{1000}\approx0,356M\)
* Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ca(OH)2 tạo muối trung hòa
a. Viết PTHH
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
* Hòa tan 32,0gam một oxit của kim loại X có hóa trị III cần 600ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định công thức hóa học của oxit trên
* Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
* PTHH: X2O3 + 3H2SO4 ---> X2(SO4)3 + 3H2O
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{X_2O_3}=\dfrac{1}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKX = 56(đvC)
Vậy X là sắt (Fe)
=> CTHH là Fe2O3
a) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) $n_{Ca(OH)_2} = n_{CO_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,25}{0,1} = 2,5M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,25.100 = 25(gam)$