nhan biet caco3 cao nacl sio2
Tách riêng các chất sau :
a) Hỗn hợp : CaCO3 , SiO2 , KCl
b) Hỗn hợp : vôi sống ( CaCO3 ) , thạch cao ( CaSO3 ) , muối ăn ( NaCl )
CaCO3 ; SiO2 ; KCl
Cho hỗn hợp vào nước
CaCO3 và SiO2 không tan
KCl bị hòa tan
lọc phần kết tủa ra khỏi dd. sau đó cô cạn dung dịch ta thu được KCl nguyên chất
+ CaCO3 và SiO2
Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa 2 kết tủa trên
CaCO3 + CO2 + H2O = Ca(HCO3)2
lọc lấy phần kết tủa ta thu được SiO2
cô cạn dung dịch rồi đun nóng nhẹ ta thu được CaCO3
Ca(HCO3)2 = CaCO3 + H2O + CO2
b, tách CaCO3 CaSO3 và NaCl
Cho hỗn hợp vào nước
CaCO3 và CaSO3 không tan
NaCl bị hòa tan
lọc phần kết tủa ra khỏi dd. sau đó cô cạn dung dịch ta thu được NaCl nguyên chất
+ CaCO3 và CaSO3
=> Sục khí CO2 liên tục vào hỗn hợp này :
-CaCO3 tan còn CaSO3 không tan
Lọc bỏ phần không tan đem làm khô thu được CaSO3.
CaCO3 + CO2 + H2O ---> Ca(HCO3)2 .
Cô cạn phần dd rồi đun nhẹ ta thu được CaCO3
Ca(HCO3)2 = CaCO3 + H2O + CO2
nhan biet Na , P2O5 ,CaO, NaCl,Mg,Ag
Trích mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử
Tan,có khí thoát ra=>Na
2Na+2H2O--->2NaOH+H2
Tan=>P2O5,CaO,NaCl(*)
P2O5+3H2O--->2H3PO4
CaO+H2O--->Ca(OH)2
Không tan=>Ag,Mg(**)
Cho quỳ tím vào các sản phẩm của (*)
Quỳ tím hóa đỏ=>P2O5
Quỳ tím hóa xanh=>CaO
Cho HCl vào (**)
Có khí thoát ra=>Mg
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
K hiện tượng=>Ag
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào mẫu thử
+ Mẫu thử có khí không màu bay ra chất ban đầu là Na
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là P2O5, CaO (I)
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu Mg, Ag (II)
- Cho quỳ tím vào nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là CaO
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là P2O5
- Cho HCl vào nhóm II
+ Mẫu thử có khí không màu bay ra chất ban đầu là Mg
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Ag
co 3 lo dung 3 chat ran o dang bot la NaCl , Na2CO3 va CaCO3 . Hay lam thi nghiem nhan biet moi chat trong cac lo tren .
(tru dung HCl )
Trích mẫu thử rồi đánh dấu
Cho nước vào các mẫu thử
+) Mẫu thử tan => NaCl , Na2Co3 (I)
+) Mẫu thử không tan => CaCo3
Cho HCl vào nhóm (I)
+)Mẫu thử xuất hiện bọt khí => Na2Co3
+)Mẫu thử không thấy hiện tượng => NaCl
PTHH
Na2Co3 + 2HCl -----> 2NaCl + Co2 + H2o
#Học-tốt
co the dung chat khac ngoai HCl dk ko. la dung khac khac
H2SO4 cx đc
Trình bày cách làm để nhận ra các bột riêng biệt bị mất nhãn sau : BaO,P2O5,CaCO3,Fe,SiO2,NaCl (viết các PT phản ứng xảy ra)
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử:
- Đem lần lượt các chất cho tác dụng với nước:
+ Chất tan trong nước là BaO, P2O5, CaCO3, Fe, NaCl
+ Chất không tan là SiO2
PTHH:
BaO+H2O---->Ba(OH)2
P2O5+3H2O----> 2H3PO4
CaCO3+H2O---->CaOH+CO2
2H2O+2NaCl---> Cl2+H2+2NaOH hay nói cách khác là ra dd nước muối
- Cho các sản phẩm đi qua dd nước vôi trong:
+ Chất nào xuất hiện kết tủa là CO2, suy ra chất ban đầu là CaCO3
+ Còn lại không có pứ gì
- Cho quỳ tím vào các dd còn lại:
+ Chất làm quỳ tím hoá xanh là Ba(OH)2, suy ra chất ban đầu là CaO
+ Chất làm quỳ tím hoá đỏ là H3PO4, suy ra chất ban đầu là P2O5
- Còn lại là NaCl( Hoặc có thể đem cô cạn, thấy có chất rắn màu trắng, suy ra là NaCl).
_Trích mẫu thử, đánh STT_
Hoà các chất vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT hoá xanh: BaO
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
- Tan, QT hoá đỏ: P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT không đổi màu: NaCl
- Không tan: CaCO3, SiO2, Fe (1)
Cho các chất (1) tác dụng với dd HCl rồi dẫn chất khí sản phẩm qua dd Ca(OH)2:
- Tan, có giải phóng chất khí không màu, mùi, chất khí không phản ứng với dd Ca(OH)2: Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ H_2+Ca\left(OH\right)_2-\times\rightarrow\)
- Tan, có giải phóng chất khí không màu, mùi, chất khí làm đục nước vôi trong: CaCO3
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Không tan trong dd HCl: SiO2
_Dán nhãn_
Tách từng chất sau ra khỏi hỗn hợp: CaCO3, CaO,SiO2, FeCl2
Hòa vào nước.
- Tan có màu xanh nhạt
=> FeCl2
- Ko tan: CaCO3,SiO2
- Tan: Ca(OH)2
Nung nóng CaCO3 và SiO2, chất nào tạo khí là CaCO3, còn lại là SiO2.
Cho dung dịch HCl vào hỗn hợp :
+ SiO2 không tan, lọc dung dịch, thu được SiO2 tinh khiết
+ \(CaCO_3, CaO, FeCl_2\) tan
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Dung dịch thu được gồm : FeCl2, CaCl2
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch trên
\(FeCl_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+Fe\left(OH\right)_2\)
+ Lọc lấy kết tủa, đem nung thu được chất rắn. Cho chất rắn tác dụng với HCl thu được FeCl2
\(Fe\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow FeO+H_2O\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
+ Dung dịch còn lại là CaCl2
Cho Na2CO3 vào dung dịch CaCl2
+ Thu được kết tủa : CaCO3
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
+Lấy 1 phần kết tủa đen đi nung thu được chất rắn là CaO
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
C1: Có 5 lo dd ko nhãn, moi lo chua 1 chat ran baso4, cuo, caco3,na2co3, cao chỉ đc dùng nước, axit hcl de nhan bt
C2 : Có5 goi bot mau trang nacl, na2co3,baco3,baso4 chỉ đc dùng nước va khi co2 de nhan bt
C1:
_ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Nếu không tan, đó là BaSO4, CaCO3, CuO (1)
+ Nếu tan, đó là Na2CO3.
+ Nếu tan, tỏa nhiều nhiệt đó là CaO.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
_ Nhỏ một lượng dung dịch HCl vào các mẫu thử nhóm (1)
+ Nếu tan, có khí không màu thoát ra, đó là CaCO3.
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
+ Nếu tan, đó là CuO.
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+ Nếu không tan, đó là BaSO4.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
C2:
_ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước.
+ Nếu không tan, đó là BaCO3 và BaSO4. (1)
+ Nếu tan, đó là NaCl, Na2CO3. (2)
_ Sục khí CO2 vào mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu chất rắn tan, đó là BaCO3.
PT: \(CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là BaSO4.
_ Nhỏ một lượng Ba(HCO3)2 vào mẫu thử 2 dung dịch vừa thu được từ nhóm (2)
+ Nếu xuất hiện kết tủa, đó là Na2CO3.
PT: \(Ba\left(HCO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaHCO_3+BaCO_{3\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bạn tham khảo nhé!
co 3 lo mat nhan dung rieng biet: dung dich HCl, dung dich NaOH, dung dich NaCl. bang cach nao nhan biet duoc cac chat trong moi lo
-lấy ở mỗi lọ 1ml các dd làm mẫu thử... Đánh sô thứ tự các mẫu thử
-cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là NaOH
Mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là HCl
Mẫu thử ko làm quỳ tím đổi màu là NaCl
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu là dung dịch NaCl (dd muối ăn).
trình bày cách nhận biết các chất rắn: CaO, SiO2, K2O, P2O5, NaCl
+ Trích 4 chất trên thành 4 mẫu thử nhỏ, đánh số
+ Cho H2O lần lượt vào 4 mẫu thử, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là SiO2SiO2. Ta nhận ra được SiO2SiO2.
. . . . . Ba mẫu thử còn lại tan ra là BaO, P2O5 và Na2O
BaO+H2O−−−>Ba(OH)2BaO+H2O−−−>Ba(OH)2
P2O5+3H2O−−−>2H3PO4P2O5+3H2O−−−>2H3PO4
Na2O+H2O−−−>2NaOHNa2O+H2O−−−>2NaOH
+ Cho quỳ tím lần lượt vào 3 dung dịch thu được ở trên, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 , vậy chất ban đầu là P2O5P2O5. Ta nhận ra được P2O5P2O5.
. . . . . Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2Ba(OH)2 và NaOHNaOH=> Chất ban đầu là BaOBaO và Na2ONa2O.
+ Cho axit sunfuric H2SO4H2SO4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại:
. . . . . Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng và tỏa nhiều nhiệt là BaSO4BaSO4 => Chất ban đầu là BaOBaO. Ta nhận ra được BaOBaO
BaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2OBaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2O
. . . . . Mẫu thử còn lại là Na2ONa2O
Vậy ta đã nhận ra được các chất trên
Bng phuong phap hoa hoc nhan biet cac chat sau:
a) CaO, \(CaCO_3\)
b) HCl, NaCl, NaOH, \(Ba\left(OH\right)_2\)
a) - Lây ở mỗi lọ 1ml các dd làm mt
Đánh số thứ tự các mt
Cho H2O vào các mt
+ mt tan là CaO
CaO +H2O----> Ca(OH)2
+Mt k tan là CaCO3
b) Cho QT vào các mt
+ MT làm QT hóa đỏ là HCl
+MT làm QT hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2(nhóm 1)
+MT k lm QT đổi màu Là NaCl
- Cho dd H2S04 vào 2 Mt ở nhóm 1
+ Mt tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4----->BaSO4 +2H2O
+MT k có ht là NaOH
Chúc bạn học tốt
a) Trích mẫu thử, cho mẫu thử vào nước, đưa quỳ tím:
+ Tan gần hết và làm quỳ hóa xanh: CaO
+ K tan, quỳ k đổi màu: CaCO3
\(PTHH:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)