Tìm các số hữu tỉ x biết
a, | x+2 | > 7
b, | x - 1| < 3
Tìm các cặp số nguyên x;y biết
a) (x-1)(y+2)=7
b)(x-2)(3y+1)=17
Giải:
a) \(\left(x-1\right)\left(y+2\right)=7\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)\) và \(\left(y+2\right)\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
Ta có bảng giá trị:
x-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
y+2 | -1 | -7 | 7 | 1 |
x | -6 | 0 | 2 | 8 |
y | -3 | -9 | 5 | -1 |
Vậy \(\left(x;y\right)=\left\{\left(-6;-3\right);\left(0;-9\right);\left(2;5\right);\left(8;-1\right)\right\}\)
b) \(\left(x-2\right)\left(3y+1\right)=17\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)\) và \(\left(3y+1\right)\inƯ\left(17\right)=\left\{\pm1;\pm17\right\}\)
Ta có bảng giá trị:
x-2 | -17 | -1 | 1 | 17 |
3y+1 | -1 | -17 | 17 | 1 |
x | -15 | 1 | 3 | 19 |
y | \(\dfrac{-2}{3}\) (loại) | -6 (t/m) | \(\dfrac{16}{3}\) (loại) | 0 (t/m) |
Vậy \(\left(x;y\right)=\left\{\left(1;-6\right);\left(19;0\right)\right\}\)
Ko ghi lại đề nhé
a) \(TH1\left[{}\begin{matrix}x-1=1\\y+2=7\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
\(TH2:\left[{}\begin{matrix}x-1=-1\\y+2=-7\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}x=0\\y=-9\end{matrix}\right.\)
\(TH3:\left[{}\begin{matrix}x-1=7\\y+2=1\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}x=8\\y=-1\end{matrix}\right.\)
\(TH4:\left[{}\begin{matrix}x-1=-7\\y+2=-1\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}x=-6\\y=-3\end{matrix}\right.\)
b) \(TH1:\left[{}\begin{matrix}x-2=1\\3y+1=17\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}x=3\\y=\dfrac{16}{3}\end{matrix}\right.=>Loại\)
\(TH2:\left[{}\begin{matrix}x-2=-1\\3y+1=-17\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=-6\end{matrix}\right.Chọn\)
\(TH3:\left[{}\begin{matrix}x-2=17\\3y+1=1\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}x=19\\y=0\end{matrix}\right.=>Chọn\)
\(TH4:\left[{}\begin{matrix}x-2=-17\\3y+1=-1\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}x=-15\\y=\dfrac{-2}{3}\end{matrix}\right.=>Loại\)
Bạn tự kết luận hộ mk nha
Bài 1 tìm số nguyên x,y biết
a, x/3=y/7
b,x/y-1=5/-19
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{7}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{7}\)
\(\dfrac{x}{y}-1=\dfrac{-5}{19}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{14}{19}\)
Vô lí => không có x,y thỏa mãn
a) Ta có: \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{7}\)
nên \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{7}\)
b) Ta có: \(\dfrac{x}{y-1}=\dfrac{5}{-19}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{y-1}{-19}\)
hay \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{1-y}{19}\)
1.Tìm x,biết
a.5/7+4/3:x=1/7
b.5/3xX-1/4=2/6
a. \(\dfrac{5}{7}+\dfrac{4}{3}:x=\dfrac{1}{7}\)
<=> \(\dfrac{5}{7}+\dfrac{4}{3}.\dfrac{1}{x}=\dfrac{1}{7}\)
<=> \(\dfrac{5}{7}+\dfrac{4}{3x}=\dfrac{1}{7}\) ĐKXĐ: x \(\ne\) 0
<=> \(\dfrac{15x}{21x}+\dfrac{28}{21x}=\dfrac{3x}{21x}\)
<=> 15x + 28 = 3x
<=> 15x - 3x = -28
<=> 12x = -28
<=> x = \(\dfrac{-28}{12}=-\dfrac{7}{3}\)
b. \(\dfrac{5}{3}x.\dfrac{-1}{4}=\dfrac{2}{6}\)
<=> \(\dfrac{-5x}{12}=\dfrac{2}{6}\)
<=> -5x . 6 = 12 . 2
<=> -30x = 24
<=> x = \(-\dfrac{4}{5}\)
Tìm các số nguyên x biết
a) |x-1| = 6 với x > 1
b) |x+2| = 3 với x > 0
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
a) |x-1| = 6 với x > 1
Do x > 1 nên x + 1 > 0. Từ đó | x - 1| = x – 1 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x – 1 = 6 hay x = 7
b) |x+2| = 3 với x > 0
Do x > 0 nên x + 2 > 0. Từ đó b) |x + 2| = x + 2 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x + 2 = 3 hay x =1
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
Do x > 3 nên 3 - x là một nguyên âm. Từ đó |3 - x| = - (3 - x)
Theo đề bài, ta có:
x + |3 - x| = 7
x + x - 3 = 7
x\(^2\) = 7 + 3 = 10
x = 10 : 2 = 5
Giải:
a)
|x-1| = 6 với x > 1
Do x > 1 nên x + 1 > 0. Từ đó | x - 1| = x – 1 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x – 1 = 6 hay x = 7
b) |x+2| = 3 với x > 0
Do x > 0 nên x + 2 > 0. Từ đó b) |x + 2| = x + 2 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x + 2 = 3 hay x =1
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
Do x > 3 nên 3 - x là một nguyên âm. Từ đó |3 - x| = - (3 - x)
Theo đề bài, ta có:
x + |3 - x| = 7
x + x - 3 = 7
x2 = 7 + 3 = 10
x =10:2=5
Tìm các số hữu tỉ x thỏa mãn điều kiện | x+1 | + | x +2 | + | x +3 | + | x + 4 | = 5x
\(\left|x+1\right|+\left|x+2\right|+\left|x+3\right|+\left|x+4\right|=5x\left(1\right)\)
Ta có :
\(\left|x+1\right|+\left|x+2\right|+\left|x+3\right|+\left|x+4\right|\ge\left|x+1+x+2+x+3+x+4\right|=\left|4x+10\right|\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow\left|4x+10\right|=5x\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x+10=5x\\4x+10=-5x\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=10\\9x=-10\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=10\\x=-\dfrac{10}{9}\end{matrix}\right.\) \(\left(thỏa.mãnx\inℚ\right)\)
1 ) Tìm X :
a) 2 . ( 3/4 - 5x ) = 4/5 - 3x
b) 3/2 - 4 ( 1/4 - x ) = 2/3 - 7x
2) Tìm điều kiện của tử và mẫu để các số hữu tỉ sau thỏa mãn :
a) 2 / x-1 là só hữu tỉ âm
b) -5 / x-1 là số hữu tỉ âm
c) 7 / x-6 là số hữu tr dương
Câu 1 :
\(a,2\left(\frac{3}{4}-5x\right)=\frac{4}{5}-3x\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}-10x=\frac{4}{5}-3x\)
\(\Rightarrow7x=\frac{3}{2}-\frac{4}{5}\)
\(\Rightarrow7x=\frac{7}{10}\)\(\Leftrightarrow x=0,1\)
\(b,\frac{3}{2}-4\left(\frac{1}{4}-x\right)=\frac{2}{3}-7x\)
\(\Rightarrow\frac{3}{2}-1+4x=\frac{2}{3}-7x\)
\(\Rightarrow11x=\frac{2}{3}+1-\frac{3}{2}\)
\(\Rightarrow11x=\frac{4+6-9}{6}-\frac{1}{6}\)
\(\Rightarrow x=\frac{1}{66}\)
Câu 2 :
\(a,\frac{2}{x-1}< 0\)
Vì \(2>0\Rightarrow\)để \(\frac{2}{x-1}< 0\)thì \(x-1< 0\Leftrightarrow x< 1\)
\(b,\frac{-5}{x-1}< 0\)
Vì \(-5< 0\)\(\Rightarrow\)để \(\frac{-5}{x-1}< 0\)thì \(x-1>0\Rightarrow x>1\)
\(c,\frac{7}{x-6}>0\)
Vì \(7>0\Rightarrow\)để \(\frac{7}{x-6}>0\)thì \(x-6>0\Rightarrow x>6\)
B1:
a)\(2\left(\frac{3}{4}-5x\right)=\frac{4}{5}-3x\)
\(\frac{3}{2}-10x=\frac{4}{5}-3x\)
\(3x-10x=\frac{4}{5}-\frac{3}{2}\)
\(-7x=\frac{-7}{10}\)
\(x=10\)
Vậy.........
b)\(\frac{3}{2}-4\left(\frac{1}{4}-x\right)=\frac{2}{3}-7x\)
\(\frac{3}{2}-4+4x=\frac{2}{3}-7x\)
\(\frac{-5}{2}+4x=\frac{2}{3}-7x\)
\(7x+4x=\frac{2}{3}+\frac{5}{2}\)
\(11x=\frac{19}{6}\)
\(x=\frac{19}{66}\)
Vậy.........
Bài 1:Thực hiện phép tính
a,(5-2x)(x+3)-4x(x+2) b,(3x+1)(x-3)-4(x+2)(x-2)
c,3(x-4)(x+3)+(x-5)(x+3) d,2x(x-4)+(3x-1)(2x-5)
Bài 2:Tìm x biết
a,5x(x+3)-(5x+2)(x+3)=7
b,(3x-1)(3x+2)-9(x+2)(x-2)=10
c,(x+1)(2x-5)+2(3-x)(x+2)=7
d,(1-3x)(x+2)+3x(x-5)=8
1.vì sao các số 0,6 ; -1,25 ; \(1\dfrac{1}{3}\)là các số hữu tỉ ?
2. Tìm \(x\) : \(-\dfrac{3}{7}+x=\dfrac{1}{3}\)
a.Vì các số đó đều viết đc dưới dạng PS nên đó là SHT
b.=1/3+3/7=16/21
1. Vì : \(0.6=\dfrac{6}{10}=\dfrac{18}{30}=\dfrac{24}{40}=...\\ -1,25=\dfrac{-1}{25}=\dfrac{-2}{50}=\dfrac{-12}{150}=...\\ 1\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}=\dfrac{8}{6}=\dfrac{32}{24}=...\)
1. \(0,6=\dfrac{3}{5}\) nên 0,6 là số hữu tỷ
\(-1,25=-\dfrac{5}{4}\) nên -1,25 là số hữu tỷ
\(1\dfrac{1}{3}=\dfrac{4}{3}\) nên \(1\dfrac{1}{3}\)là số hữu tỷ
2. \(-\dfrac{3}{7}+x=\dfrac{1}{3}\)
\(x=\dfrac{1}{3}+\dfrac{3}{7}\)
\(x=\dfrac{16}{21}\)
Vậy \(x=\dfrac{16}{21}\)
Tìm các số hữu tỉ x, biết :
a)\(\dfrac{-5}{x-3}\)<0
b)\(\dfrac{3-x}{x^2+1}\)≥0
c)\(\dfrac{\left(x-1\right)^2}{x-2}\)<0
\(a,\dfrac{-5}{x-3}< 0\Leftrightarrow x-3>0\left(-5< 0\right)\Leftrightarrow x>3\\ b,\dfrac{3-x}{x^2+1}\ge0\Leftrightarrow3-x\ge0\left(x^2+1>0\right)\Leftrightarrow x\le3\\ c,\dfrac{\left(x-1\right)^2}{x-2}< 0\Leftrightarrow x-2< 0\left[\left(x-1\right)^2\ge0\right]\Leftrightarrow x< 2\)
Tìm các số nguyên x để các số hữu tỉ sau thỏa mãn
a)\(\frac{x-7}{x-11}\)là số hữu tỉ âm
2)\(\frac{x+2}{x-6}\)là số hữu tỉ âm
3)\(\frac{x-3}{x+7}\)là số hữu tỉ âm
4)\(\frac{x-3}{x+7}\)là số hữu tỉ dương