nung nóng 63,2g KMnO4 thu được 3,36 lít khí (đktc) và được chất rắn B
a) tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân
b) tính % khối lượng mỗi hợp chất trong B
Nung nóng 79 gam KMnO4. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí (đktc) thì dừng lại, thu được chất rắn A
1. Tính số gam của A và hiệu suất phản ứng nhiệt phân
2. Tính phần trăm khối lượng của mỗi hợp chất trong A
3. Hòa tan hoàn toàn A vào acid HCl đặc, dư để phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí bay ra (đktc)
1) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
mA = mKMnO4(bđ) - mO2 = 79 - 0,15.32 = 74,2 (g)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<-----------0,15<----0,15<---0,15
=> \(H=\dfrac{0,3.158}{79}.100\%=60\%\)
2)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{0,15.197}{74,2}.100\%=39,825\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{0,15.87}{74,2}.100\%=17,588\%\\\%m_{KMnO_4\left(không.pư\right)}=\dfrac{79-0,3.158}{74,2}.100\%=42,587\%\end{matrix}\right.\)
3) \(n_{KMnO_4\left(không.pư\right)}=\dfrac{79}{158}-0,3=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,2----------------------------------->0,5
K2MnO4 + 8HCl --> 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
0,15-------------------------------->0,3
MnO2 + 4Hcl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
=> \(V_{Cl_2}=22,4\left(0,5+0,3+0,15\right)=21,28\left(l\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{79}{158}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,15
a)\(m_{KMnO_4}=0,15\cdot197=29,55g\)
\(m_{MnO_2}=0,15\cdot87=13,05g\)
\(m_{CRắn}=m_{KMnO_4}+m_{MnO_2}=29,55+13,05=42,6g\)
\(n_{KMnO_4pư}=0,15\cdot2=0,3mol\)
\(H=\dfrac{0,3}{0,5}\cdot100\%=60\%\)
b)\(m_{O_2}=0,15\cdot32=4,8g\)
\(\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{29,55}{42,6}\cdot100\%=69,37\%\)
\(\%m_{MnO_2}=100\%-69,37\%=30,63\%\)
Bài 4. Khử 40 gam bột CuO nung nóng bằng 3,36 lít khí H2(đktc) a. Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư? b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng? c. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
\(a.n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,5-0,15=0,35\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,35.80=28\left(g\right)\\ b.m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\ c.m_{hh_{rắn}}=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=22,4+28=50,4\left(g\right)\)
Bài của câu này đây nha em! Bị lỗi CT anh gõ, thôi anh cap lại từ trang cá nhân của anh!
Dẫn 4,48 l khí H2 (đktc) đi qua hỗn hợp gồm 21,6g FeO và 8g MgO nung nóng 1 thời gian thu được 8,4g kl.
a,Tính hiệu suất
b,Tính % khối lượng mỗi chất tham gia chất rắn sau phản ứng
Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất ( không phản ứng ) thu được 10,08 lít khí (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X.
Tính m biết hiệu suất phản ứng ( H bằng 80%) tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Đầu tiên phải đổi về số mol đã:
PTHH: 2 KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
pt 2 1 1 1
Mol 0,9 0,45 0,45 0,45
Hp/ứ = 80% m KMnO4 ban đầu =
nKMnO4 ban đầu = 177,75: 158 = 1,125 mol
nKMnO4 dư= 1,125 – 0,9 = 0,225 mol.
Thuốc tím có lẫn 10% tạp chất
m thuốc tím =
Khối lượng chất rắn sau phản ứng: 197,5 – 0,45.32 = 183,1 gam
Chất rắn sau phản ứng gồm KMnO4 dư, K2MnO4, MnO2, tạp chất.
%MnO2/CR=
%K2MnO4/CR=
\(n_K=n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
....................0,9..............................................0,45........
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=142,2\left(g\right)\)
Mà H = 80 %
\(\Rightarrow m_{KMnO_4tg}=177,75\%\)
Lại có : Trong m g thuốc tím chỉ có 90% phản ứng .
\(\Rightarrow m=197,5\left(g\right)\)
Vậy ...
Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam.
1) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2) Cho A tác dụng với lượng dư axit HCl đặc, dẫn toàn bộ lượng khí tạo ra đi qua ống sứ đựng 29,6 gam hỗn hợp B gồm Fe, Cu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống là 75,75 gam. Xác định % khối lượng mỗi chất có trong chất rắn còn lại trong ống sứ.
2KMnO4--->MnO2+O2+K2MnO4 (1)
theo bài ra ta có
nKMnO4= \(\frac{79}{158}=0,5\)(mol)
hỗn hợp chất rắn A gồm MnO2 và K2MnO4
theo phương trình (1) ta có
nMnO2= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
---> mMnO2= 0.25 x 87=21,75 (g)
nK2MnO4= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
----> m K2MnO4= 0,25 x 197=49,25 (g)
--->mA= 21,75+49,25=71 (g)
---> H%= \(\frac{71}{74,2}x100\%\approx95,69\%\)
2)
2) K2MnO4+8 HCl đặc----> 2Cl2+4H2O+2KCl+MnCl2 (2)
MnO2+4 HCl đặc ---> MnCl2 +Cl2+2 H2O (3)
khí thu được là Cl2
Cl2+ Cu-->CuCl2 (4)
3Cl2+2 Fe---> 2FeCl3 (5)
gọi số mol CuCl2 là x (x>0 ;mol)
--> mCucl2= 135x (g)
gọi số mol FeCl3 là y (y>0 ;mol)
---> n FeCl3=162,5 (g)
theo bài ra ta có 135x+162,5y=75,75( ** )
theo phương trình (4) ta có
nCu= nCuCl2=x(mol)
--> mCu= 64x (g)
theo phương trình (5) ta có
nFe=nFeCl3=y (mol )
--> mFe=56y (g)
theo bài ra ta có
64x+56y= 29,6 ( ** )
từ ( * ) và ( ** ) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}135x+162,5y=75,75\\64x+56y=29,6\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}}\)
=> mCuCl2= 0,2 x 135=27(g)
mFeCl3= 0,3 x 162,5= 48,75 (g)
LƯU Ý: bạn ghi ngoặc ở phép tính cuối và bạn tự giải phương trình hoặc liên hệ với mình
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
Nung 43,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%.
Gọi n KMnO4 = a
n KClO3 = b ( mol )
--> 158a + 122,5 b = 43,3
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,9b 1,35b
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9a 0,45a
\(\%Mn=\dfrac{55a}{43,3-32\left(0,45a+1,35b\right)}=24,103\%\)
\(\rightarrow a=0,15\)
\(b=0,16\)
\(m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,16.122,5=19,6\left(g\right)\)
Dẫn toàn bộ 3,36 lít khí hiđro đi qua 44,6 gam chì (II) oxit PbO nung nóng thu được chất rắn D và nước.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
\(n_{PbO}=\dfrac{44,6}{223}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => PbO dư, H2 hết
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15<-0,15---->0,15
=> mrắn sau pư = (0,2-0,15).223 + 0,15.207 = 42,2 (g)
H2+PbO-to>Pb+H2O
0,15---0,15----0,15
n H2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n PbO=\(\dfrac{44,6}{233}\)=0,2 mol
=>PbO dư
=>m Pb=0,15.207=31,05g
=>m PbO dư=0,05.233=11,65g
Dẫn toàn bộ 3,36 lít khí hiđro đi qua 44,6 gam chì (II) oxit PbO nung nóng thu được chất rắn D và nước.
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
\(n_{PbO}=\dfrac{44,6}{223}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => PbO dư, H2 hết
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,15<-0,15----->0,15
=> mrắn sau pư = 44,6 - 0,15.223 + 0,15.207 = 42,2 (g)