Hòa tan 5,4g Al vào 400g dung dịch HCl 10,95%. Tính C% của các chất có trong dung dịch phản ứng
hòa tan hoàn toàn 5,4g Al vào dung dịch chứa 200g HCl 14,6%
a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
c) Khồi lượng của dung dịch sau phản ứng
d) Nồng độ phần trăm các chất trong udng dịch phản ứng
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,8}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2-->0,6---->0,2----->0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,8-0,6\right).36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mchất tan = 26,7 + 7,3 = 34 (g)
c) mdd sau pư = 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,04\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3}{204,8}.100\%=3,56\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72L\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7g\\ m_{\text{dd}}=5,4+200-\left(0,3.2\right)=204,8g\\ C\%=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13\%\)
Hòa tan 6,5(g) Zn trong dung dịch HCl 10,95%.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% đã dùng.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{10,95\%}\approx66,67\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=72,97\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{72,97}\cdot100\%\approx18,64\%\)
Cho 75 gam dung dịch HCl 10,95% phản ứng vừa đủ với Fe2O3. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng?
1.
\(m_{HCl}=\dfrac{10,95.75}{100}=8,2125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{8,2125}{35,5}=0,225\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,075.162,5}{0,0375.160+75}.100\%=15,05\%\)
2.
\(n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Dễ thấy HCl dư.
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=26,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{26,7}{10,2+200}.100\%=12,7\%\)
Hòa tan 14,4 g FeO vào 200g dung dịch HCl 10,95%
a) Có chất nào dư không? Nếu dư thì khối lượng bao nhiêu?
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ phần trăm các chất của dung dịch sau phản ứng
\(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ FeO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của FeO
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-\left(0,2.2\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=14,4+200=214,4\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{214,4}=11,85\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{214,4}=3,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
a,\(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=10,95\%.200=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\) ⇒ FeO pứ hết ,HCl dư
mHCl dư = (0,6-0,4).36,5 = 7,3 (g)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 14,4+200 = 214,4 (g)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{25,4.100\%}{214,4}=11,847\%\)
\(C\%_{ddHCldư}=\dfrac{7,3.100\%}{214,4}=3,4\%\)
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nH2SO4 = 0,2.1,5= 0,3 mol
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 mol
Ta có \(\dfrac{nAl}{2}\)= \(\dfrac{nH_2SO_4}{3}\) => phản ứng vừa đủ , Al và H2SO4 đều hết.
nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol => V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
b) vì Al và H2SO4 đều phản ứng hết => dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Al2(SO4)3 0,2 mol
=> [Al2(SO4)3] = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1M
Hòa tan 14g canxi oxit vào 200g dung dịch HCl 10,95%
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
giúp mình với ạ!!
\(n_{CaO}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,25 0,3 0,15
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,3}{2}\)
⇒ CaO dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
\(n_{CaCl2}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCl2}=0,15.111=16,65\left(g\right)\)
b) \(m_{ddspu}=14+200=214\left(g\right)\)
\(C_{CaCl2}=\dfrac{16,65.100}{214}=7,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho a gam K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl 10,95%. Phản ứng vừa đủ thu được 5,6 lít khí SO2 (đkc) và dung dịch A. a. Tính a b. Tính khối lượng dung dịch HCl 10,95% cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch A d. Nếu dùng dd NaOH 0,5M để trung hòa hết lượng dd HCl 10,95% , tính thể tích dd NaOH cần dùng
PTHH: \(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
a+b+c) Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,5\left(mol\right)=n_{HCl}\\n_{K_2SO_3}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2SO_3}=0,25\cdot158=39,5\left(g\right)=a\\m_{KCl}=0,5\cdot74,5=37,25\left(g\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{10,95\%}\approx166,67\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{SO_2}=0,25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{K_2SO_3}+m_{ddHCl}-m_{SO_2}=190,17\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{37,25}{190,17}\cdot100\%\approx19,59\%\)
d) PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
Hòa tan 9,6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
cho 10,8 Al tác dụng với dung dịch HCL 10,95%(vừa đủ) a)tính thể tích khí thoát ra (đktc) b)tính khối lượng dung dịch HCL c)tính nồng độ % của chất có trong dung dich sau khi phản ứng kết thúc
\(a)n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot0,4=0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b)n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,4=1,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\ m_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{10,95\%}\cdot100\%=400\left(g\right)\\ c)n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4mol\\ m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\ m_{dd_{AlCl_3}}=10,8+400-1,2=409,6\left(g\right)\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{53,4}{409,6}\cdot100\%\approx13\%\)