Cho 200g dung dịch NACL 0,5Mtacs dụng hết với 400ml AGNO3, sau phản ứng thu được kết quả tủa mà dung dịch ko màu A, viết pthh sảy ra B, tính khối lượng kết tủa tạo thành C, tính nồng độ mol của dung dịch AGNO3 đã tham gia phản ứnh
Cho 400ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600ml AgNO3 2M a Tính khối lượng kết tủa thu được b Tính nồng độ mol lít của dung dịch sau khi tách kết tủa. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ( Giải chi tiết ra hộ mik với ạ )
a) nNaCl=0,4.2=0,8(mol)
nAgNO3= 2.0,6=1,2(mol)
PTHH: NaCl + AgNO3 -> NaNO3 + AgCl (kết tủa)
Ta có: nNaCl(p.ứ)/nNaCl(PT) = 0,8/1 < nAgNO3(p.ứ)/nAgNO3(pt)= 1,2/1
=> P.ứ dư AgNO3, có tạo kt AgCl.
nAgCl= nNaNO3=nAgNO3(P.ứ)=nNaCl= 0,8(mol)
=> m(kết tủa)= mAgCl=0,8. 143,5= 114,8(g)
b) Vddsau= 400+600=1000(ml)=1(l)
CMddNaNO3=0,8/1=0,8(M)
CMddAgNO3(dư)= (1,2-0,8.1)/1= 0,4(M)
cho 200g dung dịch cuSo4 16% tác dụng với dung dịch NaOH 10% . sau phản ứng thu được dung dịch A và kết tủa B
a)viết pthh xảy ra
b)tính khối lượng dd Naoh tham gia phản ứng
c) tính nồng độ % dung dịch A?
d) lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{16.100}{10}=160\left(g\right)\)
\(c,m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
\(m_{ddNa_2SO_4}=200+160-\left(0,2.98\right)=340,4\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{28,4}{240,4}.100\%\approx8,34\%\)
\(d,PTHH:\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(m_{CuSO_4}=200.16\%=32\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40}{10\%}=160\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,2.142}{200+160-0,2.98}.100\%\approx8,34\%\)
d, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn 50 gam dung dịch AgNO3 , 17 % vào 100 g dung dịch NaCl (lượng vừa đủ).
a) Viết PTHH xảy ra .
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Tính nồng độ % dung dịch NaCl cần dùng.
d) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng .
Câu 7 : Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,5 M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch CaCl2 . a/ Viết PTHH của phản ứng , b/ Tính nồng độ mol của dung dịch CaCl2 đã dùng. c / Tính khối lượng kết tủa thu được.Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mình đang cần gấp, mọi người trả lời hộ mình nha. Cảm ơn mọi người!
a)PTHH: \(Ba\left(OH\right)+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
\(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\cdot0,2=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,16mol\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,16}{0,4}=0,4\left(M\right)\) (Coi Vdd thay đổi không đáng kể)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,08mol\) \(\Rightarrow m_{BaO}=0,08\cdot153=12,24\left(g\right)\)
Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mọi người trả lời gấp dùm mình nha, mình cần gấp. Cảm ơn!
a. Ba(OH)2 +Na2CO3 ➝ BaCO3 + 2NaOH
BaCO3 ➝ BaO + CO2
nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> nNaOH = 2nBa(OH)2 = 0,16 mol
=> CM = 0,4 M
b) Bảo toàn Ba: nBaO = nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> m = 12,24 g
Cho 400ml dung dịch KOH 1,5M tác dụng hết với 150ml dung dịch FeCl3 1M thu được kết tủa A và dung dịch B.
a) Viết PT hóa học xảy ra. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi tách kết tủa ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
Cho 400ml dung dịch KOH 1,5M tác dụng hết với 150ml dung dịch FeCl3 1M thu được kết tủa A và dung dịch B.
a) Viết PT hóa học xảy ra. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau khi tách kết tủa ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể )
Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch MgSO4 thu được m gam kết tủa và dung dịch X. a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. c) Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M.
a. Nêu hiện tượng phản ứng.
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
c. Tính nồng độ chất còn lại trong dung dịch.
a)
Xuất hiện kết tủa màu trắng
b)
$AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3$
$n_{NaCl} = 0,5.2 = 1 < n_{AgNO_3} = 0,6.2 = 1,2$ nên $AgNO_3$ dư
$n_{AgCl} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$m_{AgCl} = 1.143,5 = 143,5(gam)$
c)
$n_{NaNO_3} = n_{NaCl} = 1(mol)$
$n_{AgNO_3\ dư} = 1,2 - 1 = 0,2(mol)$
$V_{dd} = 0,5 + 0,6 = 1,1(lít)$
$C_{M_{NaNO_3}} = \dfrac{1}{1,1} = 0,91M$
$C_{M_{AgNO_3}} = \dfrac{0,2}{1,1} = 0,18M$