Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
tthnew
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
2 tháng 8 2021 lúc 12:05

úi, đúng cái mình cần

cmt đầu:)

heliooo
2 tháng 8 2021 lúc 12:20

Để ôn thi HSG ạ? Ui, em đang cần :)) *để có gì năm sau em đăng kí thi thử :))*

Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
21 tháng 9 2018 lúc 20:53

em cũng ko biết nữa, nhưng em thấy môn tiếng anh đề rất rộng, càng nắm thật nhiều ngữ pháp, từ vựng và rèn thêm 1 số đề cao cấp như thi THPT hay mấy đề cambridge thì chắc cx ổn rồi ạ ^^

p.s: Lời khuyên của 1 đứa năm nào thi hsg cx xém áp chót, tự hào vclbanh

Bảo Trâm
Xem chi tiết
✟şin❖
5 tháng 3 2021 lúc 21:22
PHẦN 1: CÁC DẠNG THỨC SO SÁNH

SO SÁNH BẰNG:

Câu khẳng định : S + V + as + adj/ adv + as + N/Pronoun

Câu phủ định: S + V + not + so/as + adj/ adv + N/Pronoun

Ex: She is as beautiful as her mother.

He is not as tall as his brother.

SO SÁNH HƠN:

Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun

Ex: Linh is taller than Hoa.

She is more intelligent than him.

SO SÁNH NHẤT:

Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun

Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.

Ví dụ: He learns the best in his class.

He is the most intelligent in his class.

PHẦN 2: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

Chúng ta dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành hoặc diễn tả chân lý hiển nhiên.

Công thức:

S + Vs/es + O

S + do/does + V + O

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Để diễn tả chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England.

Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Diễn tả năng lực của con người

Ex : He plays badminton very well

Diễn tả kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST):

Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Công thức: S + was/ were + v_ed + O

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong thời gian đã xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

3. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS):

Diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc bạn nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Dấu hiệu nhận biết:  now, right now, at present, at the moment,…

Công thức: Subject + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài ở một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Bạn có thể sử dụng sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS

Ex : He is always borrowing pen and then he doesn’t remember

Diễn tả hành động sắp xảy ra.

Ex: He is coming tomorrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want, feel, think, smell, love. hate, seem, remember, forget,…

4. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS):

Dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Công thức: Subject + was/were + V_ing + O

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đang xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + V-ING

WHILE + THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

5. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE):

Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Khi quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức: S + shall/will + V+ O

Cách dùng thì tương lai đơn:

Khi bạn đoán (predict), bạn nên dùng will hoặc be going to.

Khi dự định trước, dùng “be going to” không được dùng “will”.

Công thức: CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Diễn tả dự định đã có kế hoạch trước, không dùng “will” không được dùng “be going to”.

Công thức: CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại)

6. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT):

Dùng để diễn tả hành động trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng ở hiện tại.

Công thức: S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động ở quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành dùng với since/ for.

Since + thời gian bắt đầu

For + khoảng thời gian

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

PHẦN 3: USED TO/ BE/ GET USED TO

Used to: đã từng, đã thường.

Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.

Câu khẳng định: S + used to + V

Câu phủ định: S + did not/ didn’t + use to + V

Câu nghi vấn: Did + S + use to + V?

Be/ Get used to: quen với

Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.

(+) S + Be/ get used to + V_ing

Ex: I am used to waking up early.

PHẦN 4: GIỚI TỪ

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.

Ex: In the morning, In summer, In June,…

On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.

Ex: On my birthday, on Sunday morning,…

At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày

Ex: at 5 o’clock, at weekend,…

NGOÀI RA CHÚNG TA CÒN SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN KHÁC NHƯ:

“Before”; “After”; “Until”; “From…to…”; “During”; …

GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ.

In: dùng cho những địa điểm lớn.

Ex: in country, in village.

On: Dùng cho vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển.

Ex: on the beach.

At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.

Ex: at school, at class

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

PHẦN 5: CÂU CẢM THÁN

Công thức: What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)

Ex: What a beautiful house!

   What lovely flowers!

PHẦN 6:  ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI

MAY & MIGHT – MIGHT LÀ QUÁ KHỨ CỦA MAY

Cách dùng MAY:

“May” dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.

Ex: He may be in the living room.

Khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.

Ex: she might not here.

“May/ Might” để chỉ về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

CAN – CANNOT

Cách dùng CAN:

Ex: I can ride a horse.

Diễn đạt sự xin phép và cho phép.

Ex: All of you cannot stay out after 10 pm.

Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.

Ex: Can you give me a hand?

Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.

Ex: Any child can grow up to be a famous person.

COULD – COULD NOT

Cách dùng COULD:

Khả năng ở quá khứ.

Ex: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)

Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),

Ex: This new drug could be an important step in the fight against cancer.

Diễn đạt sự xin phép – Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng không dùng Could để diễn tả sự cho phép.

Ex: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.

Diễn đạt lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.

Ex: Could you open the door, please?

WOULD – WOULD NOT – WOULD LÀ HÌNH THỨC QUÁ KHỨ CỦA WILL

Cách dùng WOULD:

Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

EX: Would you pay me in cash, please?

Thói quen trong quá khứ.

Ex: When we were children we would go skiing every winter.

SHOULD – SHOULD NOT – SHOULD LÀ QUÁ KHỨ CỦA SHALL

Ex: I said I should consider the things carefully.

Cách dùng SHOULD

Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).

Ex: You should study harder.

Lời khuyên, lời đề nghị.

Ex: You should not do so.

Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.

Ex: What should we do now?

OUGHT TO – OUGHT NOT TO (OUGHTN’T TO)

Cách dùng OUGHT TO:

Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).

Ex: You ought not to stay up so late.

Sự mong đợi.

Ex: He should / ought to be home by seven o’clock.

MUST – MUST NOT (MUSTN’T)

Cách dùng MUST:

Sự cần thiết, sự bắt buộc

Ex: Students must pass an entrance examination to study at this school.

Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.

Ex: It’s a really interesting film. You must see it.

Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.

Ex: Harry has been driving all day – he must be tired.

Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.

Ex: Your car must not park in front of the entrance.

HAVE TO – DON’T HAVE TO

Cách dùng Have to:

Diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc

Ex: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.

Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.

Ex: Today is Sunday, so I do not have to get up early.

PHẦN 7: ĐƯA RA LỜI ĐỀ NGHỊ, GỢI Ý

What about/ How about + V_ing/ Nouns

Ex: what about going to the cinema?

Let’s + Verb

Ex: Let’s go to the coffee!

Why don’t we/ us + verb?

Ex: why don’t we go to the beach?

Why not + verb?

Ex: why not go out for a walk?

Shall we + verb?

Ex: shall we go out for a walk?

Xem chi tiết
Đoàn Trần Quỳnh Hương
24 tháng 6 2023 lúc 18:03

Đây là kinh nghiệm của riêng em khi đi thi Văn lớp 12. Điều đặc biệt chú ý là luôn giữ bình tĩnh nha. Dù có trúng "tủ" hay không thì vẫn phải bình tĩnh gạch ý ra trước ( những điều mình nhớ và suy nghĩ đầu tiên bật ra trong đầu khi mình đọc đề ). Viết ngắn gọn cấu trúc làm bài ra tờ giấy ví dụ NLVH sẽ bao gồm mở, thân, kết. Trong phần làm thân cần đầy đủ các ý như giới thiệu tác giả, tác phẩm, nêu nội dung yêu cầu đề bài và đưa nhận định nếu có). Những thứ tưởng như hết sức đơn giản vậy thôi mà khi thi rất dễ mất điểm đó. Với cả khi có người xin giấy trong phòng thì cứ bơ đi mà tập trung làm bài, không có gì áp lực về số trang Văn mình viết được cả. Làm bài có thế nào cũng nên dành ra 3 - 5 phút trước khi đánh trống hết giờ để kiểm tra lại bài nhé. Có những lỗi ngớ ngẩn khó lường lắm ( bạn chị từng viết nhầm PTBĐ là Tự luận may mà phút cuối giờ nhìn lại đã sửa kịp thành đáp án đúng là "Nghị luận" không thì suýt bay 0,5 vô cùng quý giá). Một điều quan trọng nữa dù có "tủ" thì các bài khác cũng phải nắm được đại ý đến 70% nha. Bộ thường có nước đi không ngờ tới lắm, thậm chí cũng cần chú ý cả tiểu tiết trong tác phẩm ( năm ngoái bài CTNX có hỏi vào một tiểu tiết có nhiều học sinh không nhớ nó có trong bài ). Cuối cùng là chúc các em tự tin dành được kết quả cao nhất trong kì thi quyết định này nhé. 

P/s: Nhả vía 9+ Văn thi THPTQG cho mọi người nha

_silverlining
24 tháng 6 2023 lúc 20:00
https://youtu.be/QGsVVDKHSS8Bạn mình (9+ Văn) recommend các em xem video này =))) 

Các anh chị 2k2, 2k3, 2k4 có kinh nghiệm gì truyền đạt cho các em 2k5 không nờ?

Tiên Hồ Đỗ Thị Cẩm
Xem chi tiết
Black Clover - Asta
10 tháng 1 2019 lúc 20:17

chịu chịu chịu

hehehe

Nguyễn Như Nam Dương
22 tháng 5 2021 lúc 21:53

tui chỉ thi toelf junior thôi nhé

Khách vãng lai đã xóa
2022
8 tháng 2 2022 lúc 8:37

bao cao , bao cao , bao cao 

Khách vãng lai đã xóa
Hochocnuahocmai
Xem chi tiết
Nguyễn Thế Bảo
25 tháng 5 2016 lúc 18:14

Cảm nhận học viên - Tự học Tiếng Anh - Tự học Tiếng Anh

Miyano Shiho
25 tháng 5 2016 lúc 18:59

Bạn vừa luyện ngữ pháp, đọc, nghe từ dễ đến khó trên duolingo cũng được đó!

 

Trần Hoàng Khánh Linh
26 tháng 5 2016 lúc 22:26

bí quyết học tiếng anh của mình đây nè:

 Tích cực xem truyền hình, video, nghe đài, đọc báo chí tiếng Anh hoặc nói chuyện với người bản ngữ bất cứ khi nào bạn có cơ hội.

Sử dụng Tiếng Anh ở nhiều nơi chứ không phải chỉ trong lớp học.Chơi trò chơi và tập hát các bài hát tiếng Anh.Khi nói chuyện bắng tiếng Anh, cố gắng diễn đạt bằng mọi cách có thể được kể cả dùng điệu bộ.Nên hỏi lại hoặc đề nghị người nói nhắc lại nếu chưa hiểu rõ nghĩa.Đừng bao giờ sợ mắc lỗi khi nói và viết bằng tiếng anh.Áp dụng từ, cấu trúc mới học trong nhiều tình huống khác nhau.Đọc các bài viết khác nhau về cùng một chủ điểm. Tập nói và viết theo các chủ điểm đó.Cố gắng đoán nghĩa cửa từ, câu bằng cách căn cứ nội dung bài đọc, bài nghe hoặc tình huống giao tiếp ( không nên quá phụ thuộc vào từ điển ).So sánh để hiểu được sự khác nhau giữa tiếng anh và tiếng việt.Tự chữa lỗi trước khi bạn hoặc thầy chữa.Học theo nhóm hoăc theo cặp là tốt nhất.Học thuộc các qui tắc ngữ pháp, từ mới hay các đoạn hội thoại mẫu.Nghe băng hoặc tập viết chính tả thường xuyên.
Flower Butterfly
Xem chi tiết
Cô nàng Thiên Bình
3 tháng 1 2018 lúc 19:33

lớp mấy hả bạn??

Flower Butterfly
3 tháng 1 2018 lúc 19:35

Lớp 5 nha!

Cô nàng Thiên Bình
3 tháng 1 2018 lúc 19:45

vào đây bạn nhé

https://download.com.vn/docs/bo-de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-olympic-tieng-anh-lop-5/download

Trần Ngọc Mỹ Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Nhật Quỳnh Khôi
29 tháng 7 2021 lúc 20:25

dài vậy trời

Khách vãng lai đã xóa
Luyện Hải Phong
17 tháng 11 2021 lúc 20:45

đọc mỏi mắt quá

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Minh Đức
Xem chi tiết
Herera Scobion
24 tháng 3 2022 lúc 20:00

Mai thi mà hôm nay ôn thì không ổn đâu, em rượt qua một lượt kiến thức, đọc giải và làm lại những dạng em thấy khó. Ngủ, nếu không ngủ được cũng đừng có chơi hay đọc truyện, dễ bị loãng đấy

Buddy
24 tháng 3 2022 lúc 20:04

haizz, ôn cơ bản lí thuyết + vs bài làm đơn giản cũng đc 10\20 đ r