STT | Tên động vật quan sát được | Môi trường sống | Cách di chuyển | Thức ăn | Cách bắt mồi | Sinh sản(đẻ trứng, đẻ con, con non) | Tập tính khác |
1 | |||||||
2 | |||||||
3 | |||||||
4 | |||||||
5 | |||||||
6 |
Mong mn giúp mk, mk cần gấp lắm á
Trương Công Định - Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú (Sinh 7)
Qua video này các bạn có thể liệt kê tên, mooit trường sống, cách di chuyển, thức ăn, cách bắt mồi, sinh sản (đẻ trứng hay đẻ con) và các tập tính khác.
Các bạn help mik nha!Mik sẽ tick cho những bạn giúp mik.
Tên động vật quan sát được |
Cách di chuyển |
Kiếm ăn Thức ăn/Cách bắt mồi |
Sinh sản (đẻ trứng, đẻ con-con non) |
Các tập tính
|
Giúp mình với |
khoang 20 con thuộc lớp thú
|
|
|
Em hãy điền thông tin so sánh đời sống của thỏ hoang với thằn lằn bóng đuôi dài.
STT |
Đặc điểm đời sống (Phần thông tin cho trước) |
Thằn lằn(Phần thông tin cho trước) |
Thỏ hoang (Phần thông tin phải điền) |
1 |
Nơi sống và tập tính |
Ưa sống ở những nơi khô ráo, thảm thực vật không quá rậm rạp. Sống trong những hang đất tự nhiên |
|
2 |
Thời gian hoạt động |
Bắt mồi vào ban ngày |
|
3 |
Thức ăn và tập tính ăn |
Ăn mồi chủ yếu là sâu bọ, bằng cách nuốt chửng |
|
4 |
Sinh sản |
Thụ tinh trong Đẻ trứng |
|
Đáp án
STT |
Đặc điểm đời sống (Phần thông tin cho trước) |
Thằn lằn (Phần thông tin cho trước) |
Thỏ hoang (Phần thông tin phải điền) |
|
1 |
Nơi sống và tập tính |
Ưa sống ở những nơi khô ráo, thảm thực vật không quá rậm rạp. Sống trong những hang đất tự nhiên. |
Ưa sống ở ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang. |
|
2 |
Thời gian hoạt động |
Bắt mồi vào ban ngày |
Đi kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều và ban đêm |
|
3 |
Thức ăn và tập tính ăn |
Ăn mồi chủ yếu là sâu bọ, bằng cách nuốt chửng Ăn cỏ, lá….bằng cách ngặm nhấm. |
||
4 |
Sinh sản |
Thụ tinh trong Đẻ trứng |
Thụ tinh trong |
Đẻ con |
Môi trường sống, cách di chuyển, sinh sản, kiếm ăn: thức ăn và bắt mồi của châu chấu?
refer
Di chuyển:
Khi di chuyển châu chấu có thế bò bằng cá 3 đôi chân trên cây, hay nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau (thường gọi là càng) hoặc nhảy, rồi sau đó bay bằng cánh nếu di chuyển xa.
Sinh sản:
Châu chấu phân tính, tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống. Trứng đẻ dưới đất thành ổ. Châu chấu non nở ra đã giống trưởng thành nhưng nhỏ, chưa đủ cánh, phải sau nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành. Đó là hình thức biến thái không hoàn toàn.
châu chấu sống khắp nơi trên ruộng lúa, nương ngô, lạc, đậu, trong lùm bụi, đám cỏ, cây ăn quả và cây công nghiệp. Đẻ trứng trong đất nhất là đất cát, đất xốp sâu khoảng 10 cm, nơi có nhiều cỏ dại thành từng ổ, mỗi ổ có rất nhiều trứng màu vàng, giống như hạt gạo.
Nhờ cơ quan miệng khoẻ, sắc châu chấu gặm chồi và ăn lá cây. Thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều, được nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, rồi tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
Môi trường sống: đất ẩm,nắng nhiều
Di chuyển: bò bằng cả 3 đôi chân hoặc nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau
Sinh sản:phân tính
Châu chấu ăn thực vật bằng cơ quan miệng
TK
Môi trường sống: đất ẩm,nắng nhiều
Di chuyển: bò bằng cả 3 đôi chân hoặc nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau
Sinh sản:phân tính
Châu chấu ăn thực vật bằng cơ quan miệng
mn lm hộ mình 1 cái bảng về tên loài,môi trường sống,cách di chuyển,kiếm ăn/thức ăn,sinh sản,tập tính của 7 loài thú nhé
tham khảo
1. Môi trường sống của thú rất đa dạng:
- Thú sống trên mặt đất: thường ở nơi trống trải, có ít chỗ trú ẩn và nhiều thức ăn (bộ Móng Guốc, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn sâu bọ ...).
- Thú sống trong đất : Có loài đào hang để ở (chuột đồng, dúi, nhím). Có loài đào tìm kiếm thức ăn trong đất (chuột chũi).
- Thú ở nước : Có loài chỉ sống trong nước (cá voi, cá đen phin, bò nước). Có loài sống ở nước nhiều hơn (thú mỏ vịt, rái cá, hải li ...).
- Thú bay lượn : có loài ban ngày ở trong hốc cây, ban đêm đi kiếm ăn trên không trung (dơi ăn sâu bọ); sống trên cây, ăn quả (dơi quả); có loài hoạt động về ban ngày (sóc bay).
2. Các hình thức di chuyển của thú cũng khá đa dạng, tùy thuộc môi trường sống:
- Trên cạn: Đi, chạy bằng 4 chân hoặc 2 chân (thú móng Guốc, thú Ăn thịt, thỏ, kanguru, khỉ, vượn ...), leo trèo (sóc, vượn, báo, mèo rừng ...).
- Trên không: Bay (dơi), lượn (cầy bay, sóc bay).
- Dưới nước: Bơi (cá voi, cá đen phin, rái cá, hải li, trâu nước ...).
3. + Các cách thức kiếm ăn: săn mồi, tìm mồi, rình mồi; mồi: ăn thịt sống, ăn xác chết, ăn tạp, ăn thực vật.
+ Tập tính sinh sản: khác nhau tùy loài. Nhưng đều theo quy trình chung: giao hoan (đánh nhau tranh giành con cái), giao phối, đẻ con/ đẻ trứng, chăm sóc con non, nuôi dạy con non.
Tên loài | Mt sống | Cách di chuyển | Kiếm ăn/ TĂ | Sinh sản | Tập tính |
Thỏ | Ven rừng, trong các bụi rậm | Dùng 2 chân sau bật nhảy vs tốc độ rất nhah | Ăn thực vật, gặm nhấm bằng đôi răng cửa | Thụ tinh trong, đẻ con vs hiện tượng thai sinh | Đào hang làm nơi trú ẩn, gặm nhấm, sống thành bầy,.... |
Hổ | Sống trong rừng rậm, nơi có nguồn thức ăn dồi dào | Di chuyển bằng bốn chân để chạy hoặc đi bộ, rất linh hoạt | Kiếm ăn đơn lẻ, thường rình mồi để vồ chứ ko đuổi bắt con mồi, ăn thịt sống | Thụ tinh trong, đẻ con và nuôi con bằng sữa | Sống đơn lẻ, chỉ sống theo cặp lúc giao phối, có tập tính lãnh thổ cao, biết trèo cây và bơi lội,.... |
Nai | Sống trong rừng rậm | Di chuyển bằng bốn chân linh hoạt | Ăn thực vật, kiếm ăn theo đàn | Thụ tinh trong, đẻ con và nuôi con bằng sữa | Nai rất nhút nhát, sống theo bầy để bảo vệ nhau tốt hơn, có tập tính kiếm ăn vào xế chiều và ban đêm |
Khỉ | Sống trên cây cao, rừng rậm | Di chuyển chủ yếu bằng 2 chi trước để leo trèo linh hoạt trên cây | Ăn thực vật, quả cây,..., kiếm ăn theo đàn | Thụ tinh trong, đẻ con và nuôi con bằng sữa, chăm sóc con non rất tốt | Sống theo bầy đàn trên cây cao, phân chia lãnh thổ rõ rệt, có khỉ đầu đàn ,.... |
Thú mỏ vịt | Sống ở dưới nước, trên các bãi đá,...., đi bộ trên cạn | Di chuyển chủ yếu dưới nước nhờ các chi có màng bơi,.... | Ăn nhiều loại đv không xương sống, cá nhỏ, ếch,.... | Đẻ trứng, con non đc nuôi bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa của thú mỏ vịt mẹ | Kiếm ăn bằng cách dùng mỏ đào bới, đẻ trứng chứ không đẻ con,.... |
..... | .......... | ............. | .............. | ............ | ............ |
...... | ......... | ............ | .............. | ............. | ............ |
* Còn 2 con vật cuối bạn có thể tự tìm hiểu và điền vào nha
Nêu
-Môi trường sống
-di chuyển
-thức ăn, cách bắt mồi
-sinh sản
-tập tính
Của:
-thú mỏ vịt
-bộ thú túi
-bộ dơi
-bộ cá voi
-bộ gặm nhấm
-bộ ăn sâu bọ
-bộ ăn thịt
-bộ guốc chẵn
-bộ guốc lẻ
-bộ voi
-bộ linh trưởng
Thú mỏ vịt
- Môi trường sống: Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn.
- Di chuyển: bơi ở dưới nước và đi bằng 2 chân khi trên cạn.
- Thức ăn, cách bắt mồi: là các cá tôm nhỏ và bắt mồi bằng mỏ ở dưới nước.
- Sinh sản: Đẻ trứng.
Bộ thú túi
- Sống trên cạn.
- Di chuyển: bật nhảy
- Thức ăn: thực vật.
- SInh sản: đẻ con và nuôi con trong túi.
Bộ dơi
- Sống trong các hang động hay bám vào cành cây.
- Di chuyển: bay bằng cách thả từ độ cao suống.
- Thức ăn: Sâu bọ và thực vật.
- SInh sản: Đẻ con.
- Tập tính: bay lượn kiếm mồi vào ban đêm.
Bộ cá
- Sống ở nước mặn
- Di chuyển bằng việc bơi.
- Thức ăn là các loài cá tôm cua bé hơn mình.
- SInh sản: đẻ con
Bộ gặm nhấm
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là các loại thực vật như: quả thông, và các loại khác.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: Có tập tính gặm nhấm, chui rúc ở trong các thân cây.
Bộ ăn sâu bọ
- Sống trên cạn trong các hang nhỏ do chúng đào bới.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là sâu bọ và giun đất, đào bới hay lần lũi vào các cành cây lá dụng để tìm mồi.
- Sinh sản: đẻ con
Bộ ăn thịt
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là các động vật khác và chúng săn mồi bằng cách dình mồi hay đuôi bắt mồi.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: Sống theo đàn và ăn thịt.
Bộ móng guốc
- Sống trên cạn.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Thức ăn là thực vật.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính: sống theo bầy đàn 1 số khác thì đơn lẻ và 1 số có tạp tính nhai lại.
Bộ linh trưởng
- Sống trên cạn và di chuyển bằng 2 chân hay tay đu cành cây.
- Thức ăn là các loại hoa quả, hái hoa quả bằng việc cheo cây đu cành.
- Sinh sản: đẻ con.
- Tập tính:
+ Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
+ Sống theo bầy đàn (khỉ) hoặc sống đơn độc (đười ươi).
Động vật bò sát là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối) thuộc
Lớp Bò sát (Reptilia). Ngày nay, chúng còn lại các đại diện của 4 bộ còn sinh tồn là:
Crocodilia: gồm các loài cá sấu thực sự, cá sấu mõm ngắn, cá sấu caiman và cá sấu mõm dài, có 23 loài.
Rhynchocephalia: gồm các loài tuatara ở New Zealand, có 2 loài.
Squamata: gồm các loài thằn lằn, rắn và amphisbaenia ("bò sát giống bọ"), có khoảng 7.900 loài.
Testudines: gồm các loài rùa, ba ba, vích, đồi mồi v.v., có khoảng 300 loài.
[THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT- RÙA]
1. Rùa biển khác rùa cạn ở điểm nào? (chân, môi trường sống, thức ăn)
2. Loài rùa sống ở sống, suối được gọi là gì?
3. Rùa biển đẻ trứng ở đâu?
1.
Rùa biển | Rùa cạn | |
Chân | Mỏng, to như chân chèo để bơi | Chân có móng, to |
Môi trg sống | Dưới biển (chỉ lên bờ khi đẻ trứng) | Trên cạn, hầu như ko bao giờ xuống nước |
Thức ăn | cỏ biển, sứa biển, cua, đv thân mềm, bọt biển | cỏ, lá, rau, hoa quả |
2. Loài rùa sống ở sông, suối gọi là loài rùa nước ngọt
3. Rùa biển đẻ trứng ở trên cạn. Em xem ti vi thấy nó bò lên bờ biển, đào cát rồi đẻ trứng vào trong đó ấy cô
1. Rùa biển có chân giống mái chèo, sống ở biển nhiệt đới, thức ăn của rùa biển bao gồm cỏ biển, sứa, cua, các loài thân mềm ......
2. Em nghĩ chắc là rùa đầu to :V
3. Rùa biển đẻ trứng trên bãi cát
Rùa biển là loài thuộc nhóm bò sát, có hình dáng gần giống với rùa trên cạn và các loài rùa nước ngọt hay ba ba. Khác với rùa sống trên mặt đất, rùa biển không thể thu đầu và chân vào trong mai được. Chúng có 4 chân (chi) hoạt động như mái chèo.Thức ăn chính của rùa biển bao gồm cỏ biển, sứa biển, cua, các loài thân mềm và hải miên (bọt biển).
Hầu hết rùa biển đều sống ở khu vực nhiệt đới quanh đường xích đạo, trừ loài rùa da có thể sống ở khu vực ôn đới với nhiệt độ nước biển thấp hơn. Chúng sống ở các thảm có biển, các rạn san hô và khu vực bờ biển. Rùa biển có thể ngủ trên mặt nước, ở vùng nước sâu hoặc giấu mình trong những tảng đá ở dưới đáy những vùng nước gần bờ. Nhiều thợ lặn đã từng nhìn thấy rùa biển ngủ trên những rạn đá ngầm và rạn san hô.
Nêu tên động vật quan sát đc
Di chuyển:Chạy,bơi hay bay???
Kiếm mồi:Thức ăn và cách kiếm mồi là j??
Sinh sản:Giao hoa,làm tổ hay ấp trứng nuôi con??
Lm giúp mik vs
Mik đang cần gấp
Vịt có chiếc mỏ dẹp rất lợi hại trong việc bắt các loài sinh vật nhỏ sống dưới nước như thực vật thủy sinh, côn trùng, các động vật lưỡng cư, động vật thân mềm có kích thước nhỏ như sò, hến,... ngoài ra, cỏ và các loài thực vật dưới nước cũng là thức ăn của loài vịt.
- Sau khi đẻ trứng thì vịt sẽ không làm thành tổ, ban đêm vịt cuộn tròn. ... Nếu khi vịt đẻ trứng trong tổ mà người chăn nuôi di chuyển tổ vịt sang một nơi khác thì chúng sẽ không đến tổ đẻ nữa mà sẽ tùy ý đẻ trên mặt đất.
- Trong các loại thuộc loài vịt, thì chỉ có vịt nhà, tức vịt nuôi là không biết ấp trứng, còn lại, ngan tức vịt xiêm, ngỗng, vịt trời... đều biết ấp trứng.
• Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng
• Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
- Vật nuôi đẻ con: Chó, heo, bò, dê,...
- Vật nuôi đẻ trứng: chim cút, ngan, ngỗng, gà, vịt,...
---
Vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
+ Với sinh vật:
- Sinh sản hữu tính giúp đảm bảo cho số lượng loài được sinh sản liên tục.
- Sinh sản hữu tính cũng giúp duy trì giống tốt cho loài.
+ Trong thực tiễn
- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau khi môi trường sống luôn biến đổi.
- Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.