Cho 13,35 gam muối halogenua tác dụng với dd AgNO3 vừa đủ thu đc. Đưa ra ngoài ánh sáng thu đc 32,4 gam Ag.Xác định tên halogen
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
PTHH: \(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)
Ta có: \(\dfrac{0,24}{24}=\dfrac{1,84}{24+2\cdot M_X}\) \(\Rightarrow M_X=80\)
Vậy Halogen cần tìm là Brom
Muối thu được là Magie Bromua
Mọi người giúp em câu này vs
Cho 25 gam dd muối Kali halogenua phản ứng vừa đủ với 12ml dd AgNO3 1M, thu được 2,82 gam kết tủa.
a, Xác định nguyên tố halogen
b,Tính nồng độ phần trăm của dd muối Kali halogenua đã dùng
a,
\(KX+AgNO_3\rightarrow AgX+KNO_3\)
\(n_{AgNO3}=0,012\left(mol\right)=n_{AgX}\)
\(\Rightarrow M_{AgX}=\frac{2,82}{0,012}=235=108+X\)
\(\Rightarrow X=127\left(I\right)\)
Vậy halogen là iot
b,
\(n_{KI}=n_{AgNO3}=0,012\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KI}=\frac{0,012.166.100}{25}=7,968\%\)
CHO 3,87 GAM HỖM HỢP MUỐI NATRI CỦA 2 HALOGEN LIÊN TIẾP TÁC DỤNG VỚI DD AgNO3 DƯ THU ĐƯỢC 6,63 GAM KẾT TỦA . XÁC ĐỊNH TÊN 2 HALOGEN KẾ TIẾP
Chia làm 2 trường hơp:
TH1: Giả sử cả 2 halogen đều tạo kết tủa với bạc.
Gọi công thức trung bình của 2 halogen là NaX:
NaX + AgNO3 ---> AgX (kết tủa) + NaNO3
3,87 170x 6,63 85x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 3,87 + 170x = 6,63 + 85x
Suy ra số mol phản ứng: x = 0,03247 mol.
Nguyên tử khối trung bình của 2 halogen là: X = 3,87/0,03247 - 23 = 96,18.
Như vậy 2 halogen cần tìm là Brom (80) và Iot (127).
TH2: Giả sử chỉ có 1 halogen tạo kết tủa với bạc, halogen còn lại không tạo kết tủa với bạc là Flo.
Vì 2 halogen liên tiếp nên halogen còn lại là Clo.
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
nNaCl = nAgCl = 6,63/143,5 = 0,0462 mol.
mNaCl = 0,0462.58,5 = 2,7 g.
mNaF = 3,87 - 2,7 = 1,17 g.
Cho hỗn hợp gồm 2 muối NaX, NaY (X, Y là 2 halogen liên tiếp nhau, ko có Flo) tác dụng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 0,5M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn, thu được 16,8 gam kết tủa. Gọi tên X và Y?
\(n_{AgNO_3}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Gọi công thức chung của 2 muối là NaT
PTHH: NaT + AgNO3 --> NaNO3 + AgT
0,1---------------->0,1
=> \(M_{AgT}=\dfrac{16,8}{0,1}=168\left(g/mol\right)\)
=> MT = 60(g/mol)
Mà 2 halogen liên tiếp nhau
=> X là Cl(Clo), Y là Br(Brom)
cho Na tác dụng vừa đủ với 1 halogen thu được 11,7 gam nảti halogenua. cũng lượng halogen đó tác dụng vừa đủ với Al tạo ra 8,9 gam nhôm halogenua. Halogen đó là?
Gọi nguyên tố halogen đó là X
Các PTHH:
\(2Na+X_2-t^o\rightarrow2NaX\)
.....\(\dfrac{11,7}{2\left(23+X\right)}\)......\(\dfrac{11,7}{23+X}\).....(mol)
\(2Al+3X_2-t^o\rightarrow2AlX_3\)
....\(\dfrac{8,9.3}{2\left(27+3X\right)}\).....\(\dfrac{8,9}{27+3X}\).......(mol)
Ta có: \(\dfrac{11,7}{2\left(23+X\right)}=\dfrac{8,9.3}{2\left(27+3X\right)}\)
\(\Leftrightarrow\) X = 35,5 (Clo) \(\Rightarrow\) Halogen đó là clo
cho 144 gam một đơn chất halogen tác dụng vừa đủ với nhóm đun nóng, thu được x gam muối nhôm halogenua. Hòa tan hoàn toàn một nữa khối lượng muối nhóm halogenua ở phản ứng trên vào nước thu được 150ml dung dịch X có nồng độ 16,6879% ( với khối lượng riêng của muối là 3,28 em"). Tìm công thúc đem chất halogen? Giúp e đi ạ
Cho 10 gam oxit kim loại MO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5% thu đc dd A chứa muối trung hòa có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dd A, thu đc dd bão hòa B có nồng độ 1600/71% và 15,625gam chất rắn C tách ra. Xác định C
PT: \(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MSO_4}=n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{10}{M_M+16}.98=\dfrac{980}{M_M+16}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{980}{M_M+16}}{24,5\%}=\dfrac{4000}{M_M+16}\left(g\right)\)
⇒ m dd A = \(10+\dfrac{4000}{M_M+16}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MSO_4}=\dfrac{\left(M_M+96\right).\dfrac{10}{M_M+16}}{10+\dfrac{4000}{M_M+16}}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow M_M=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Cu.
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)=n_{CuSO_4\left(A\right)}\)
m dd A = 60 (g) ⇒ m dd B = 60 - 15,625 = 44,375 (g)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(B\right)}=\dfrac{44,375.\dfrac{1600}{71}\%}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
BTNT Cu, có: \(n_{CuSO_4.nH_2O\left(C\right)}=0,125-0,0625=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_C=\dfrac{15,625}{0,0625}=250\left(g/mol\right)\Rightarrow n=\dfrac{250-160}{18}=5\)
Vậy: C là CuSO4.5H2O
Bài 1: Cho 7,14 gam muối kali của 1 halogen tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 11,28 gam kết tủa. Xác định tên halogen?
\(CT:KX\)
\(KX+AgNO_3\rightarrow AgX+KNO_3\)
\(39+X...........108+X\)
\(7.14.......................11.28\)
\(\Leftrightarrow11.28\cdot\left(39+X\right)=7.14\cdot\left(108+X\right)\)
\(\Leftrightarrow X=80\)
\(X:Brom\)