\(CT:KX\)
\(KX+AgNO_3\rightarrow AgX+KNO_3\)
\(39+X...........108+X\)
\(7.14.......................11.28\)
\(\Leftrightarrow11.28\cdot\left(39+X\right)=7.14\cdot\left(108+X\right)\)
\(\Leftrightarrow X=80\)
\(X:Brom\)
\(CT:KX\)
\(KX+AgNO_3\rightarrow AgX+KNO_3\)
\(39+X...........108+X\)
\(7.14.......................11.28\)
\(\Leftrightarrow11.28\cdot\left(39+X\right)=7.14\cdot\left(108+X\right)\)
\(\Leftrightarrow X=80\)
\(X:Brom\)
cho m(gam) Mg tác dụng H2SO4 đặc,dư sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 khí hơi so với Hidro là 22 dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch CaOH thu được 14.4g kết tủa. Tính khối lượng của Mg
Cho 4,98 gam oleum hòa tan vào nước thu được dung dịch A. Để trung hòa hết A cần 600ml Ba(OH)2 0,1M thu được m gam kết tủa.
a, Xác định công thức của oleum
b, Tính khối lượng kết tủa ?
c, Tính khối lượng oleum cần để hòa tan vào 500ml nước tạo thành dung dịch H2SO4 20%
Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối đối với H2 bằng 9. Cũng a gam Xcho tác dụng hết với 36,75 gam dung dịch H2SO4 80% đun nóng thu được V lít khí SO2 ở đktc và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 34,95 gam kết tủa .Tìm a và V
Cho 1,92g 1 hợp kim Cu, Zn, Mg tác dụng vừa đủ với HCl ta thu đựơc 0,03 mol khí & dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thì thu được 1 kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 0,8g 1 chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định phần trăm khối lượng trong hợp kim.
Cho V lít khí SO2 (đktc) tác dụng với 150ml dung dịch Cu(OH)2 thu được 12 gam kết tủa. Tìm V?
Cho 6,84g Al2(SO4)3 tác dụng với m gam dung dịch Ba(OH)2 10%. Sau phản ứng
thu được a gam kết tủa. Tính giá trị m và a để
a/ thu được lượng kết tủa lớn nhất?
b/ thu được lượng kết tủa nhỏ nhất?
c/ thu được 14,76g kết tủa?
Hợp chất A tạo bởi kim loại M (hoá trị 2 không đổi trong các phản ứng) và X. Chia 33,95 gam A làm hai phần. Phần 1 cho tác dụng với khí Y vừa đủ thu được khí B, phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí C. Trộn khí B và C được kết tủa màu vàng nặng 9,6 gam và còn lại chất khí B, cho lượng khí B dư này phản ứng với nước clo vừa đủ để tạo thành dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, tạo thành 29,95 gam kết tủa màu trắng. Xác định công thức phân tử của A. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 9,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 đặc thu được muối sunfut, 0,4 mol khí X(sản phẩm khử duy nhất) và nước.X là gì?
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%
a) Tính a
b) Thêm 10ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50ml dung dịch NaOH 0,8M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.