Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp khí etilen và propilen cần 2,688 lít khí oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m.
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 18.
C. 30.
D. 15.
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
=> \(n_{Fe}+n_{FeS}=n_{H_2}+n_{H_2S}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Và 56.nFe + 88.nFeS = 18,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeS}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn S: nCaSO3 = 0,15 (mol)
=> m = 0,15.120 = 18 (g)
=> B
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít (ở đktc) hỗn hợp gồm methane và acetylene rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CH_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\V_{C_2H_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
4. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10g kết tủa
a) viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu
c) Nếu dẫn từ 3,36 lít hỗn hợp như trên vào nước Br₂ dư thì khối lượng Br₂ phản ứng là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen trong khí O2 dư thì có 21 lít khí O2 tham gia phản ứng. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2dư, kết thúc phản ứng thì thu được m gam kết tủa trắng. Các khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. (2,25)
b. Tính giá trị của m. (0,75)
Bài 3: Hỗn hợp A gồm Metan và Axetilen, đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp A (đktc) rỗi dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 60 gam kết tủa. Hãy tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu ?
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.35\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(BTC:\)
\(a+2b=0.6\)
\(a=1\)
\(b=0.25\)
\(\%CH_4=\dfrac{0.1}{0.35}\cdot100\%=28.57\%\)
\(\%C_2H_2=71.43\%\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ x + y = \(\dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Theo PTHH : x + 2y = \(\dfrac{60}{100} = 0,6(2)\)
Từ (1)(2) suy ra x = 0,1 ; y = 0,25
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1}{0,35}.100\% = 28,57\%\\ \%V_{C_2H_2} = 100\% - 28,57\% = 71,43\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, tinh bột và saccarozơ cần V lít khí O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 1,12
D. 2,24
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen(đktc).Tính
a.Thể tích oxi cần dùng
b.Khối lượng nước tạo thành
c.Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho biết C=12,O=16,Ca=40,H=1
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+2H_2O\)
\(0.2.........0.6........0.4..........0.4\)
\(V_{O_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0.4\cdot18=7.2\left(g\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(..............0.4.....0.4\)
\(m_{CaCO_3}=0.4\cdot100=40\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hỗn hợp khí x gồm CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình nước vôi trong dư thu được 9,6 gam kết tủa tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong x
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{CH_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow28a+16b=2,04\left(1\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{9,6}{100}=0,096\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2\)
a------------>a
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b---------------->b
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,096<--0,096
`=> a + b = 0,096 (2)`
`(1), (2) => a = 0,042; b = 0,054`
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,042}{0,042+0,054}.100\%=43,75\%\\\%V_{CH_4}=100\%-43,75\%=56,25\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp rươuj êtylic và axit axêtic, thì cần dùng 11,2 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40g kết tủa.
a) Tìm a.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
c) Nếu cho a gam hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch Natri Cacbonat dư thì thu được V lít khí B thoát ra ở đktc. Vậy khí B là khí gì? Tìm V.
a)
Gọi số mol C2H5OH, CH3COOH là a, b (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\); \(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
a----->3a-------->2a
CH3COOH + 2O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
b------>2b-------->2b
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<----0,4
=> \(\left\{{}\begin{matrix}3a+2b=0,5\\2a+2b=0,4\end{matrix}\right.\) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
a = 0,1.46 + 0,1.60 = 10,6 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{10,6}.100\%=43,4\%\\\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,1.60}{10,6}.100\%=56,6\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1----------------------------------->0,05
B là khí CO2
V = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 25,0.
C. 30,0.
D. 27,0.