Cho 8,3 hỗn hợp gồm: Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính TP% theo khối lượng mỗi chất hỗn hợp đầu.
c) Tính khối lượng mỗi muối tạo thành.
Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm :Fe và Al tác dụng với dung dịch HCL dư . Sau phản ứng thu đc 5,6 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH
b) Tính TP % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c) Tính khối lượng mỗi muối tạo thành
\(2Al+6HCl\rightarrow2ALCL_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi a là số mol Al b là số mol Fe
Giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=8,3\\\frac{3a}{2}+b=\frac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
Cho 20g hỗn hợp gồm Sắt và Bạc tác dụng hết với dd HCl 8,3 %. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hidro ở đkct a) viết pthh của phản ứng b) tính khối lượng muối thu được c) tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hôn hợp gồm sắt và bạc d) tính thể tích đe Axit Clohdric đã dùng (D=1,03/ml)
Cho 8,3 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(\text{Đặt }\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ a,PTHH:\left\{{}\begin{matrix}2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\end{matrix}\right.\\ b,\text{Theo đề ta có HPT: }\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=8,3\\\dfrac{3}{2}x+y=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{8,3}\approx32,53\%\\\%_{Fe}\approx67,47\%\end{matrix}\right.\)
\(c,\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\sum m_{muối}=13,35+12,7=26,05\left(g\right)\)
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,25\cdot127=31,75\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,25mol\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,25\cdot56=14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{14}{20}\cdot100\%=70\%\) \(\Rightarrow\%m_{Ag}=30\%\)
d) Sửa đề cho dễ làm: "dd HCl 7,3%"
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,5mol\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{7,3\%}=250\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{250}{1,03}\approx242,72\left(ml\right)\)
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
Bài 1: Cho 21,4 g hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\\n_{Zn}=y\end{matrix}\right.\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
x x ( mol )
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=21,4\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4g\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{21,4}.100=39,25\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-39,25\%=60,75\%\)
\(m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
cho 12g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc)
a, viết các PTHH xảy ra?
b, tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
c, dẫn toàn bộ khí SO2 thu được ở trên qua 300ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Gọi a,b lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu
=> 27a+56b=8,3 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Ta có quá trình trao đổi elcetron
\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)
a----------------3a--(mol)
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+2}+2e\)
b----------------2b--(mol)
\(2H^{-1}+2e\rightarrow H_2^0\)
----------0,5------0,25-(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3a+2b=0,5 (2)
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1\cdot27=2,7g\\m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6g\end{matrix}\right.\)