Khử hoàn toàn m gam oxit sắt từ (Fe3O4) bằng khí hi đro dư ở nhiệt độ cao. Ngưng tụ toàn bộ hơi nước sinh ra rồi đem cân thì thấy khối lượng nước thu được là 1,8g. Tính giá trị của m. giúp mình nha
Khử hoàn toàn m gam F e 3 O 4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 6 gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 9,28
B. 4,64
C. 3,48
D. 13,92
Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,28.
B. 4,64.
C. 3,48.
D. 13,92
Đáp án C
- Khi dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
BTNT "C" => nCO pư = nCO2 = 0,06 mol
- Phản ứng khử oxit bằng CO có thể hiểu đơn giản là:
CO + [O] → CO2
=> nO(oxit) = nCO pư = 0,06 mol
=> nFe3O4 = 1/4.nO(oxit) = 0,015 mol
=> mFe3O4 = 0,015.232 = 3,48g
. Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Dẫn toàn bộ chất khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng.
a) Xác định CTPT của oxit sắt và tính m.
b) Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng cho phản ứng khử nói trên, biết rằng người ta đã dùng dư khí CO 10% so với lý thuyết.
a)
CTHH: FexOy
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
\(\dfrac{16}{56x+16y}\)--------->\(\dfrac{16x}{56x+16y}\)
=> \(\dfrac{16x}{56x+16y}.56=16-4,8=11,2\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1------>0,3--------------->0,3
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3----->0,3
=> \(m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
b) nCO (thực tế) = 0,3.110% = 0,33(mol)
=> VCO = 0,33.22,4 = 7,392(l)
Dùng khí Hiđrô dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit, thu được 5,4 gam H2O.Hòa tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt ? Tính giá trị m?
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{127}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^0}xFe+yH_2O\)
...........................\(x\) ..........\(y\)
...........................\(0.2\) ......\(0.3\)
\(\Rightarrow0.3x=0.2y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0.2}{0.3}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.2\cdot2\cdot160=64\left(g\right)\)
Câu 4: Khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp các oxit của sắt bằng nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 8g kết tủa. Khối lượng sắt sau phản ứng?
Theo gt ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08(mol)$ (Bảo toàn nguyên tố C)
$Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2$
Nhận thấy $n_{O}=n_{CO_2}=0,08(mol)$
Do đó $m_{Fe}=m_{oxit}-m_{O}=3,12(g)$
Khử hoàn toàn 16g 1 oxit sắt bằng khí Co ở nhiệt độ cao sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại là 11,2g.
a) Xác định CTHH của oxit đó.
b) chất khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong lấy dư. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol , Gọi CT Oxit sắt là Fe2OnII
PTPƯ: Fe2On + nCO ---> 2Fe + nCO2
0,2 mol Fe -----> 0,1 mol Fe2On
MFe2On =16/0,1= 160 g/mol
⇒ 112 + 16n = 160 ⇒ 16n =48 ⇒n=3
⇒ CTHH: Fe2O3
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{127}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,2 <-------------- 0,2
CTHH của oxit FexOy
=> x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
CTHH Fe2O3
Cho 6 (g) magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sufuric
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hidro ở trên đem khử với 24 (g) sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam sắt?
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25 0,25
\(m_{MgSO_4}=0,25.120=30\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
LTL : \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,25}{3}\)
=> Fe dư , H2 hết
=> \(m_{Fe}=\dfrac{1}{6}.56=\approx9,3\left(g\right)\)
Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3 có % khối lượng của S là 22%. Lấy 100 gam hỗn hợp A hoà tan trong nước, thêm dd NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 36 g
B. 40 g
C. 38 g
D. 34 g
Đáp án D
Chất rắn thu được gồm Cu và Fe