khi nung canxicacbonat(CaCo\(_3\)) người ta thu được canxi oxit và khí cacbonic
a, Viết PTPU
khi nung nóng canxicacbonat thu được 13,2 kg canxi oxit và 3,6 kg khí cacbonic .khối lượng canxicacbonat đem nung là :
A.16,8 kg C.18,66 kg
B.15.12 kg D.17,66 kg
\(PTHH:CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CaCO_3}=13,2+3,6=16,8\left(kg\right)\)
Chọn A
Khi nung canxi cacbonat ( CaCO3) thu được canxi oxit ( CaO ) và khí cacbonic ( CO2)
a, Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat thu được 28,8 tấn canxi oxit
b, Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì khối lượng của canxi cacbonat là bao nhiêu
b. Khi nung đá vôi CaCO3 (canxi cacbonat) bị phân hủy sinh ra vôi sống CaO (canxi oxit)và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit. Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88kg khí cacbonic thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cíu me với T^T
Canxi cacbonat ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá vôi. Người ta nung 280kg đá vôi thì thu được 140kg vôi sống ( Canxi Oxit [ CaO ]) và 110kg khí cacbonic ( CO2)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phân hủy
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Canxi Cacbonat có trong đá vôi
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
a/ CaCO3 → CaO + CO2
b/ mCaCo3 = mCaO + mCO2 → mCACO3 = 140+110=250kg
Khi nung đá vôi chứa 89% Canxi Cacbonat. Thu được 1,12 tấn Canxi Oxit và 0,88 tấn khí cacbonic.
a) Viết công thức hóa học phản ứng.
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung.
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 1,12 + 0,88 = 2 (tấn)
⇒ m đá vôi = mCaCO3 : 89% = 200/89 (tấn)
1, Nung 10 tấn canxicacbonat thu được 5,6 tấn canxi oxit và m kilogam khí cacbonic. Giá trị của m là?
2, Một đĩa cân A đặt ít bột nhôm và xếp trên đĩa cân B những quả cân sao cho kim cân ở vị trí thăng bằng. Khi đốt cháy hết bột nhôm trên đĩa cân A thì vị trí của kim cân sẽ:
A. không thay đổi.
B. không xác định được.
C. lệch về phía đĩa cân B.
D. lệch về phía đĩa cân A.
bài 3. khi bỏ x gam canxi oxi CaO vào y gam nước, nó hòa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là canxi hidroxit Ca(OH)2. Biết khối lượng sản phẩm là 7,4 g và x:y=28:9
bài 4. canxi cacbonat CaCO3 khi bị nung nóng thì biến thành 2 chất mới là canxi oxit CaO và khí cacbonic. Biết khối lượng canxi oxit là 5,6 tấn và khối lượng khí cacbonic là 4,4 tấn
a/ tính khối lượng canxi cacbonat
b/ trong đá vôi thì canxicacbonat chiếm 75%, tính kl đá vôi cần lấy để có đủ lượng canxi cacbonat như trên
GIÚP GẤP NHÉ, THANHKS NHÌU
bài 4
CaCO3 => CaO + CO2
BTKL mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 5,6 + 4,4 = 10 tấn
=> m đá vôi = 10: 75% = 13,33 tấn
Một mẫu đá vôi nặng 300 kg (chứa 95% canxi cacbonat) khi nung mẫu đá vôi thu được canxi oxit và 125,4 kg khí cacbonic. Tính khối lượng canxi oxit thu được
Ta có: \(m_{CaCO_{3_{\left(phản.ứng\right)}}}=\dfrac{95\%}{100\%}.300=285\left(kg\right)\)
Áp dụng định luạt bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CaO}=m_{CaCO_3}-m_{CO_2}=285-125,4=159,6\left(g\right)\)
Khi nung canxi cacbonat ở nhiệt độ cao, người ta thu được canxi oxit và khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic thì lượng canxi oxit là bao nhiêu
CaCO3 -to-> CaO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL :
mCaCO3 = mCaO + mCO2
<=> 5 = mCaO + 2.8
=> mCaO = 2.2 tấn
CaCO3 ---> CaO + CO2
Theo ĐLBTKL, ta có:
m\(CaCO_3\) = \(m_{CaO}+m_{CO_2}\)
=> mCaO = \(m_{CaCO_3}-m_{CO_2}\) = 5 - 2,8 = 2,2 tấn
PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{t^0}\) CaO + CO2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow5=m_{CaO}+2,8\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=5-2,8\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=2,2\) ( tấn ).
Chúc bạn hok tốt!!! Thunder Gaming