một hợp chất KmnO4
-khối lượng mol
-số mol nguyeen tử của mỗi nguyên tố có trong mol hợp chất
-khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
-thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Khối lượng mol của KMnO4 :
MKMnO4 = 39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{M_{KMnO4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi có trong hợp các chất: khí cacbon dioxit (CO2) và nhôm oxit (AL2O3). Từ đó hãy xác định trong hợp chất nào có nhiều oxi nhất (chiếm thành phần % theo khối lượng nguyên tố oxi cao nhất.)
Trong $CO_2$ : $\%O = \dfrac{16.2}{44}.100\% = 72,73\%$
Trong $Al_2O_3$ : $\%O = \dfrac{16.3}{102}.100\% = 47,06\%$
Suy ra: $\%O : CO_2 > Al_2O_3$
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
a. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và hiđro, trong đó hiđro chiếm 25% về khối lượng. Biết tỉ khối của khí này so với khí oxi 0,5 lần. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất ?
b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Cu(OH)2.
a)
gọi hợp chất đó là x
\(d_{X/O_2}=\dfrac{M_x}{M_{O_2}}=\dfrac{M_X}{32}=0,5\\ =>M_X=0,5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
nguyên tố Cacbon chiếm: 100%-25%=75%
\(m_C=\dfrac{16\cdot75}{100}=12\left(g\right);m_H=\dfrac{16\cdot25}{100}=4\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
=> 1 phân tử hợp chất có có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
=> CTHH: CH4
b)
\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{64\cdot100}{98}=65,3\%\)
\(\%m_O=\dfrac{\left(16\cdot2\right)\cdot100}{98}=32,7\%\)
\(\%m_H=100\%-32,7\%-65,3\%=2\%\)
Gọi CTHH của hợp chất khí là CxHy
Ta có: %MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2%MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2
Vậy x=2x=2
Ta có: 12×2+1×y=3012×2+1×y=30
⇔24+y=30⇔24+y=30
⇔y=6⇔y=6
Vậy CTHH của hợp chất khí là C2H6
tính khối lượng của KClO3 và của KMnO4 ? Biết rằng trong mỗi hợp chất ddefu chứa 9.1023 nguyên tử oxi
\(n_O=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{1,5}{3}=0,5\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = 0,5.122,5 = 61,25 (g)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{1,5}{4}=0,375\left(mol\right)\)
=> mKMnO4 = 0,375.158 = 59,25 (g)
Câu 1: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.
a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.
b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.
Câu 2: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Hỗn hợp A gồm KClO3, KMnO4, CaCO3 có tỉ lệ số mol nKClO3:nKMnO4:nCaCO3 = 1:2:3. Nung nóng hỗn hợp A đến khối lượng m, thu được V lít khí C (đktc) và đc chất rắn B
1. Tính % khối lượng của mỗi hợp chất trong A, trong B
2. Dẫn khí C đi qua bình đựng 70ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M, được 4,72kg kết tủa. Tính V và mA=?
chắc là 4,72g chứ, sao 0,035 mol Ba(OH)2 ra được 4,72kg BaCO3
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KClO_3}=a\left(mol\right)\\n_{KMnO_4}=2a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 122,5a + 316a + 300a = 738,5a (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{122,5a}{738,5a}.100\%=16,588\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{316a}{738,5a}.100\%=42,789\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{300a}{738,5a}.100\%=40,623\%\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a------------>a---->1,5a
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
2a-------------->a---------->a------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
3a----------->3a---->3a
B chứa\(\left\{{}\begin{matrix}KCl:a\left(mol\right)\\K_2MnO_4:a\left(mol\right)\\MnO_2:a\left(mol\right)\\CaO:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mB = 74,5a + 197a + 87a + 168a = 526,5a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KCl}=\dfrac{74,5a}{526,5a}.100\%=14,15\%\\\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{197a}{526,5a}.100\%=37,417\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{87a}{526,5a}.100\%=16,524\%\\\%m_{CaO}=\dfrac{168a}{526,5a}.100\%=31,909\%\%\end{matrix}\right.\)
b)
khí C chứa \(\left\{{}\begin{matrix}O_2:2,5a\left(mol\right)\\CO_2:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,07=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{4,72}{197}\approx0,024\left(mol\right)\)
TH1: Nễu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,024<--0,024
=> 3a = 0,024
=> a = 0,008
V = (2,5a + 3a).22,4 = 0,9856 (l)
mA = 738,5a = 5,908 (g)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,035--->0,035--->0,035
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,011--->0,011
=> 3a = 0,035 + 0,011
=> a = \(\dfrac{23}{1500}\)
=> V = (2,5a + 3a).22,4 = 1,889 (l)
mA = 738,5a = 11,3237 (g)
Nung 43,3 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3. Sau một thời gian thu được khí X và chất rắn Y. Nguyên tố Mn chiếm 24,103% khối lượng chất rắn Y. Tính khối lượng của KMnO4 và KClO3 trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%.
Gọi n KMnO4 = a
n KClO3 = b ( mol )
--> 158a + 122,5 b = 43,3
PTHH :
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,9b 1,35b
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9a 0,45a
\(\%Mn=\dfrac{55a}{43,3-32\left(0,45a+1,35b\right)}=24,103\%\)
\(\rightarrow a=0,15\)
\(b=0,16\)
\(m_{KMnO_4}=0,15.158=23,7\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,16.122,5=19,6\left(g\right)\)
a) Hợp chất tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị a) và nhóm NO3 có thành phần khối lượng là 34,043% Y. Xác định khối lượng mol của Y theo a?
b) R kết hợp với nguyên tố Oxi tao hợp chất X. Tính phần trăm khối lượng nguyên tố R trong X ?
Đ
ặ
t
:
Y
(
N
O
3
)
2
V
ì
:
%
m
Y
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
M
Y
+
124
=
34
,
043
%
⇔
M
Y
=
64
(
g
m
o
l
)
⇒
Y
:
Đ
ồ
n
g
(
C
u
=
64
)
⇒
C
T
H
H
:
C
u
(
N
O
3
)
2
Thu gọn