\(n_O=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{1,5}{3}=0,5\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = 0,5.122,5 = 61,25 (g)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{1,5}{4}=0,375\left(mol\right)\)
=> mKMnO4 = 0,375.158 = 59,25 (g)
\(n_O=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{1,5}{3}=0,5\left(mol\right)\)
=> mKClO3 = 0,5.122,5 = 61,25 (g)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{1,5}{4}=0,375\left(mol\right)\)
=> mKMnO4 = 0,375.158 = 59,25 (g)
Bai 12. Cho m gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 trong đó số nguyên tử oxi chiếm 5/8, số nguyên tử A. Nung A đến phản ứng hoàn toàn thu được 15,68 lit khi O2 (dktc). Hãy tính % theo khối lượng của các chất trong A. Tính m.
GIÚP MÌNH VỚI, ĐANG CẦN GẤP!
Một hợp chất có công thức hoá học KClO3.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất(Biết nguyên tử khối của K=39 Cl=35,5 O=16
phân hủy hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 thu được 49, 28 lít khí Oxi(đktc). Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O2
b) 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu
c) 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3
1. Nhiệt phân hoàn toàn 308,2 gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được khí B và chất rắn D. Nguyên tố Mangan chiếm 10,69% khối lượng của D. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong A.
2. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung a gam đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng (Biết chất rắn trơ không tham gia phản ứng phân hủy).
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
Cho m gam hỗn hợp A gồm KMnO4, KClO3 trong đó số nguyên tử Oxi chiếm 9/14 số nguyên tử có trong A. Nhiệt phân hủy A đến phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lit khí O2(đktc).
a. Tính m.
b. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
nung nóng 49, 975 gam hỗn hợp y gồm KMNO4 và KClO3 đến khi khối lượng không đổi thì thấy khối lượng chất rắn giảm giảm 4,0 gam . Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
bài 1: cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 g, tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b/ Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp thì thu được bao nhiêu g O2